Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng 2022

Tải về Sửa biểu mẫu online

1. Bảo lãnh tạm ứng là gì?

Bảo lãnh tạm ứng à một trong những hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng của các bên trong quan hệ xây dựng để nhà thầu thực hiện công tác chuẩn bị cho việc xây dựng công trình.

Bảo lãnh là thuật ngữ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như hợp đồng dân sự, tín dụng ngân hàng, dự thầu công trình,… Nhưng bảo lãnh tạm ứng thì chỉ được dùng trong lĩnh vực xây dựng.

2. Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG(1)

_____, ngày ____ tháng ___ năm _____

Kính gửi: ................................................[Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)

.....................[Ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]..................

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ...........................[Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng................................... [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ......................................[Ghi tên của ngân hàng] ở.................................... [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ...........................................................[Ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là "ngân hàng"), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá.............................................. [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày ___ tháng ___ năm ____ (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 12 ĐKCT (thông thường áp dụng đối với gói thầu đấu thầu quốc tế).

(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3) Ngày giao hàng quy định trong hợp đồng. Nếu giao hàng theo từng phần thì có thể quy định bảo lãnh tiền tạm ứng hết hiệu lực khi giá trị hàng hóa được giao và nghiệm thu lớn hơn hoặc bằng số tiền được tạm ứng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.

3. Quy định về vấn đề bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

Theo quy định tại điều 18 của nghị định 37/2015 nghị định của chính phủ về hợp đồng xây dựng thì việc bảo lãnh hợp đồng xây dựng được quy định như sau:

– Những hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu thì bên nhận thầu cần phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tương ứng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng.

– Những hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu thì không bắt buộc phải bảo thực hiện việc bảo lãnh hợp đồng.

4. Phí bảo lãnh tạm ứng

Khoản 5 điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định:

Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:

a) Đối với hợp đồng tư vấn:

– 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

– 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:

– 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

– 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

– 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.

d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c Khoản này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.

đ) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.

Trên đây Thongtinaz.net đã gửi tới các bạn Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng cùng quy định tạm ứng tiền mới nhất.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Tín dụng - Ngân hàng trong mục biểu mẫu nhé.