Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện tại cấp trung ương)

Mã thủ tục

1.001247

Số quyết định

5947/QĐ-BCA-C06

Tên thủ tục

Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện tại cấp trung ương)

Cấp thực hiện

Cấp Bộ

Loại thủ tục

TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 7 Ngày làm việc Phí : Đồng (- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;)
Phí : Đồng (Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.)
Phí : 30.000 Đồng (- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.)
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. - Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân. - Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
Trực tuyến 07 Ngày làm việc Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Dịch vụ bưu chính 07 Ngày làm việc Đăng ký trả kết quả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Thành phần hồ sơ

Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an); Mẫu DC02 kèm theo TT104.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân. Bản chính: 1
Bản sao: 0

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an). Mẫu CC02 kèm theo TT66.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

Cơ quan thực hiện

Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội

Cơ quan có thẩm quyền

Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội

Địa chỉ tiếp nhận HS

Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.

Cơ quan được ủy quyền

Không có thông tin

Cơ quan phối hợp

Không có thông tin

Kết quả thực hiện

- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân)., Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);

Căn cứ pháp lý

Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
Thông tư 66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư 15-12-2015 Bộ Công an
59/2014/QH13 Luật 59/2014/QH13 20-11-2014 Quốc Hội
Thông tư 59/2019/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân 30-08-2019 Bộ Tài chính
Thông tư số 41/2019/TT-BCA Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư 01-10-2019 Bộ Công an
47/2021/TT-BTC Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 24-06-2021 Bộ Tài chính
37/2021/NĐ-CP Nghị định 37/2021/NĐ-CP 29-03-2021
59/2021/TT-BCA Thông tư 59/2021/TT-BCA 15-05-2021
60/2021/TT-BCA Thông tư 60/2021/TT-BCA 15-05-2021
137/2015/NĐ-CP Nghị định 137/2015/NĐ-CP 31-12-2015

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không