Hưởng chế độ thai sản đối với người mẹ nhờ mang thai hộ khi lao động nữ mang thai hộ sinh con
Mã thủ tục
1.000909
Số quyết định
1904/QĐ-LĐTBXH
Tên thủ tục
Hưởng chế độ thai sản đối với người mẹ nhờ mang thai hộ khi lao động nữ mang thai hộ sinh con
Cấp thực hiện
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục
TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người mẹ nhờ mang thai hộ có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ thôi việc trước thời điểm nhận con thì nộp hồ sơ theo quy định và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm nhận con, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Từ 5-10 ngày | - Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động; - Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động thôi việc trước thời điểm nhận con. | |
Dịch vụ bưu chính | Từ 5-10 ngày | - Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động; - Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động thôi việc trước thời điểm nhận con. |
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Danh sách người lao động hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trong trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trong trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trong trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử của con | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện
Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền
Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS
Cơ quan bảo hiểm xã hội
Cơ quan được ủy quyền
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Không có thông tin
Kết quả thực hiện
Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
59/2015/TT-BLĐTBXH | Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH | 29-12-2015 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
58/2014/QH13 | Luật 58/2014/QH13 | 20-11-2014 | Quốc Hội |
115/2015/NĐ-CP | Nghị định 115/2015/NĐ-CP | 11-11-2015 | Chính phủ |
143/2018/NĐ-CP | Nghị định 143/2018/NĐ-CP | 15-10-2018 | Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh