Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật
Mã thủ tục
1.000281
Số quyết định
4760/QĐ-BYT
Tên thủ tục
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật
Cấp thực hiện
Cơ quan khác
Loại thủ tục
TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực
Trình tự thực hiện
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Trong thời gian 30 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Trả Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày | 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng cư trú. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, trong biên bản ghi rõ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp đối tượng sống ở Trung tâm nuôi dưỡng phải có giấy xác nhận, trong giấy xác nhận ghi rõ họ tên, tuổi, dán ảnh đối tượng, đóng dấu giáp lai của Trung tâm và Trung tâm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận đó. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện
Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS
Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh
Cơ quan được ủy quyền
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Không có thông tin
Kết quả thực hiện
Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật.
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
186/2007/NĐ-CP | Nghị định 186/2007/NĐ-CP | 25-10-2007 | Chính phủ |
51/2010/QH12 | Luật 51/2010/QH12 | 17-06-2010 | Quốc Hội |
28/2012/NĐ-CP | Nghị định 28/2012/NĐ-CP | 10-04-2012 | Chính phủ |
63/2012/NĐ-CP | Nghị định 63/2012/NĐ-CP - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế | 31-08-2012 | Chính phủ |
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH | Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH | 28-12-2012 | Bộ Y tế |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Không có