Thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam

Mã thủ tục

1.005263

Số quyết định

3675/QĐ-BKHCN

Tên thủ tục

Thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam

Cấp thực hiện

Cấp Bộ

Loại thủ tục

TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực

Trình tự thực hiện

Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam được Văn phòng quốc tế gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 12 Tháng Phí : Đồng (Theo quy định của Văn phòng quốc tế)
- Thẩm định nội dung đơn: 12 tháng kể từ ngày Văn phòng quốc tế ra thông báo, Cục Sở hữu trí tuệ ra kết luận về khả năng bảo hộ của nhãn hiệu.
Dịch vụ bưu chính 12 Tháng Phí : Đồng (Theo quy định của Văn phòng quốc tế)
- Thẩm định nội dung đơn: 12 tháng kể từ ngày Văn phòng quốc tế ra thông báo, Cục Sở hữu trí tuệ ra kết luận về khả năng bảo hộ của nhãn hiệu.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
không quy định Bản chính: 0
Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

Cơ quan thực hiện

Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ

Cơ quan có thẩm quyền

Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS

Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền

Không có thông tin

Cơ quan phối hợp

Không có thông tin

Kết quả thực hiện

Quyết định chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế tại Việt Nam.Quyết định từ chối chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng ký đăng ký quốc tế tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý

Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
50/2005/QH11 Luật 50/2005/QH11 29-11-2005 Quốc Hội
01/2007/TT-BKHCN Thông tư 01/2007/TT-BKHCN-Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp 14-02-2007 Bộ Khoa học và Công nghệ
263/2016/TT-BTC Thông tư 263/2016/TT-BTC-Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 14-11-2016 Bộ Tài chính
18/2011/TT-BKHCN Thông tư 18/2011/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009 22-07-2011 Bộ Khoa học và Công nghệ
103/2006/NĐ-CP Nghị định 103/2006/NĐ-CP-Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp 22-09-2006 Chính phủ
13/2010/TT-BKHCN Thông tư 13/2010/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 30-07-2010 Bộ Khoa học và Công nghệ
05/2013/TT-BKHCN Thông tư 05/2013/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 20-02-2013 Bộ Khoa học và Công nghệ
16/2016/TT-BKHCN Thông tư 16/2016/TT-BKHCN-Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013 30-06-2016 Bộ Khoa học và Công nghệ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký nhãn hiệu:

+ Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp;

+ Tổ chức, cá nhân tiến hành ho