Thủ tục gia hạn nợ đối với người lao động và cơ sở sản xuất, kinh doanh (Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh) vay trực tiếp.
Mã thủ tục
2.002221
Số quyết định
8056/QĐ-NHCS
Tên thủ tục
Thủ tục gia hạn nợ đối với người lao động và cơ sở sản xuất, kinh doanh (Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh) vay trực tiếp.
Cấp thực hiện
Cấp Tỉnh, Cấp Huyện
Loại thủ tục
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực
Trình tự thực hiện
Bước 1. Người vay:
Lập Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09a/GQVL đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; Mẫu số 09b/GQVL đối với người lao động).
Bước 2. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục:
- Kiểm tra, trình Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục phê duyệt:
+ Nếu được gia hạn nợ: phê duyệt trên Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09a/GQVL hoặc 09b/GQVL);
+ Nếu không được gia hạn nợ, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục thực hiện chuyển nợ quá hạn và gửi cho người vay hoặc người được ủy quyền Thông báo chuyển nợ quá hạn (Mẫu số 14/GQVL)
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 03 Ngày làm việc | Người vay nộp hồ sơ vay vốn trực tiếp tới NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ người vay vốn. |
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh: Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09a/GQVL) | 09a.GQVL (Gia hạn nợ-SXKD-8055-30.10.2019).doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối với người lao động: Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09b/GQVL) | 09b.GQVL (Gia hạn nơ Ng LĐ truc tiếp-8055-30.10.2019).doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện
Ngân hàng Chính sách xã hội
Cơ quan có thẩm quyền
Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ tiếp nhận HS
Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Không có thông tin
Kết quả thực hiện
Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09a/GQVL ), Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu 09b/GQVL);, Hoặc Thông báo chuyển nợ quá hạn (Mẫu số 14/GQVL).
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
78/2002/NĐ-CP | Về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác | 04-10-2002 | Chính phủ |
61/2015/NĐ-CP | Nghị định 61/2015/NĐ-CP | 09-07-2015 | Chính phủ |
3137/NHCS-TDSV | Công văn số 3137/NHCS-TDSV | 10-07-2017 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
61/NHCS-TDSV | Công văn số 61/NHCS-TDSV | 10-01-2018 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
2630/NHCS-TDSV | Công văn số 2630/NHCS-TDSV | 08-06-2018 | |
63/2015/QĐ-TTg | Về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất | 10-12-2015 | Thủ tướng Chính phủ |
91/2015/QH13 | Bộ Luật dân sự | 24-11-2015 | Quốc Hội |
8055/NHCS-TDSV | Văn bản số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm | 30-10-2019 | |
38/2013/QH13 | Luật việc làm | 16-11-2003 | Quốc Hội |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
+ Người vay có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có Giấy đề nghị gia hạn nợ gửi NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
+ Đã vay vốn tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục để tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;
+ Đến hạn trả nợ cuối