Dừa nước: không chỉ là loài rau mọc hoang

Dừa nước không chỉ là loài rau thủy sinh mọc hoang mà còn là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng lợi tiểu, hiệu quả cho các bệnh lý đường tiết niệu… Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

1. Giới thiệu về Dừa nước

  • Tên gọi khác: Thủy long, Du long thái, Rau dừa trâu, Thụy thái…
  • Tên khoa học: Jussiaea repens L.
  • Họ khoa học: Rau Dừa nước – Oenotheraceae
  • Toàn thân cây rau Dừa nước được ứng dụng để làm thuốc.

1.1. Đặc điểm sinh trưởng và thu hái

Phân bố:

  • Dừa nước phân bố ở khắp nơi trên thế giới như Ấn Độ, Malaysia, Trung Quốc…
  • Ở nước ra, rau Dừa nước thường mọc hoang ở các ao, đầm, sông hồ, bờ ruộng hoặc các nơi ẩm ướt. Nhiều địa phương chỉ sử dụng để làm thức ăn chăn nuôi lợn.

Thu hoạch:

  • Dược liệu này gần như có thể thu hái quanh năm.
  • Sơ chế: Sau khi thu hái, loại bỏ phần gốc, rễ, rửa sạch, cắt thành đoạn ngắn khoảng 2 – 3 cm. Mang đi phơi nắng, thỉnh thoảng cần đảo đều để dược liệu nhanh khô và khô đều. Phơi liên tục trong trong 4 – 6 ngày, thì đóng gói, bảo quản để dùng dần.
dừa nước
Dừa nước là loài thủy sinh quen thuộc ở khắp nơi trên thế giới.

1.2. Mô tả toàn cây

Dừa nước là một cây mọc bò hay mọc nổi trên mặt nước, bén rễ ở các mấu và có phao nổi, xốp hình trứng. Thân thảo, nhỏ, đường kính thân khoảng 1 – 2 cm

Lá hình trứng hay hơi thuôn, đến cuống hơi hẹp lại, đầu tù hay hơi tròn, dài 4-6cm.

Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá màu trắng, cuống dài 1cm. Đài 5 răng, nhị 10, bầu hạ, 5 ô.

Quả nang hình trụ dài 25mm, mở thành 3 mảnh, trên mặt có lông. Bên trong quả có nhiều hạt, hạt có thể có hình chữ nhật hoặc góc cạnh.

1.3. Bảo quản

Bảo quản dược liệu qua chế biến trong bọc kín, cất trữ nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Nên đậy kín bao bì sau mỗi lần sử dụng.

Dừa nước còn có thể lưu trữ bằng cách phơi khô cất đi dùng dần những lúc không tiện thu hái. Cách làm như sau: 

  • Lấy về cần loại bỏ phần gốc, rễ, rửa sạch, thái dài khoảng 1,5 – 2cm. Đêm phơi nắng, thỉnh thoảng đảo đề cho nhanh khô và đẹp dược liệu.
  • Phơi khoảng 4 – 6 nắng, rau đã khô đẹp là được, đóng gói bảo quản để dùng dần.

>> Ngoài Dừa nước, Bèo cái cũng là cây thủy sinh có tác dụng trị bệnh hiệu quả: Bèo cái: Loài cây chữa bệnh “bập bềnh” trên sông nước

2. Thành phần hóa học và tác dụng của Dừa nước

2.1. Thành phần hóa học

Trong thân và lá cây có chứa các hoạt chất: flavonoid, tanin, rất nhiều muối Na, K, canxi, sắt và vitamin C.

Trong 100 g rau Dừa nước tươi có: 2,62 g protid, 4,5 g glucid, 5,5 g chất xơ, 1,2 g chất tro, 152 mg calcium, 2,5 mg phospho, 0,7 mg sắt, 0,26 mg caroten, 52 mg vitamin C.

dừa nước
Toàn thân cây rau Dừa nước được ứng dụng để làm thuốc.

2.2. Tác dụng Y học hiện đại

Dừa nước có khả năng làm sạch nước, đặc biệt là nước ô nhiễm kim loại nặng. Đây là phương pháp mang tính hiệu quả về chi phí, lợi thế thẩm mỹ và khả năng ứng dụng lâu dài.

Diệt ấu trùng và xua đuổi muỗi: Chiết xuất ethanol từ lá có khả năng phòng trừ muỗi hiệu quả.

Dừa nước chứa chất chống oxy hóa và chống tế bào ung thư phát triển có thể chiết rút dạng tinh khiết bằng phương pháp sắc ký.

Hỗ trợ điều trị các bệnh lý đường tiết niệu: tính chất lợi tiểu, trị tiểu buốt, tiểu lắt nhắt, phù thũng…

Điều trị viêm bàng quang bằng rau Dừa nước: Năm 1970, Bệnh viện đông y Hà Nội mà chủ biên là hai lương y Phạm Công Tuyên, Tạ Trác Dụ đã dùng cây dừa nước điều trị cho 25 bệnh nhân viêm bàng quang với liều lượng 100g cây khô/01 bệnh nhân. Kết quả sau 2 tuần điều trị liên tục bằng phương pháp này. Kết quả thu được thật đáng kinh ngạc: các bệnh nhân đã hết tiểu buốt do viêm bàng quang. Dùng liên tục 6 tháng phương pháp trên toàn bộ 25 bệnh nhân đã khỏi hẳn, không thấy tái phát.

2.3. Tác dụng Y học cổ truyền

Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính hàn

Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu thũng. Thường dùng trị phù thũng, tiểu đục, tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu ra máu, ho khan, nóng sốt, lên ban sởi, mụn nhọt, áp xe…

3. Cách dùng và liều dùng của Dừa nước

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và từng bài thuốc mà có thể dùng dược liệu với nhiều cách khác nhau. Rau có thể dùng tươi hoặc phơi khô đều được. Dạng tươi có thể dùng dược liệu để sắc uống, ngọn và lá rau để ăn sống cho mát.

Liều dùng:

  • Nếu dùng tươi: 30 – 40 g mỗi ngày
  • Nếu dùng khô 10 – 20 g mỗi ngày
  • Dùng ngoài không kể liều lượng

Kiêng kỵ:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần có trong dược liệu.
  • Không nên dùng cho người già thận khí hư, tiểu nhiều, tiểu không tự chủ.
  • Phụ nữ có thai, trẻ em cần thận trọng.

4. Một số bài thuốc kinh nghiệm từ Dừa nước

4.1. Chữa tiểu buốt gắt, tiểu ra máu bằng Dừa nước

Dừa nước tươi 200g, sắc nước uống ngày vài lần.

dừa nước
Dừa nước hỗ trợ các bệnh lý đường tiết niệu do có khả năng lợi tiểu tốt.

4.2. Chữa phụ nữ có khí hư màu vàng (do tỳ thận thấp nhiệt)

Dừa nước, rau mã đề, mỗi thứ 100g, lá trinh nữ hoàng cung 2 lá sắc uống ngày 3 lần, một đợt 5-7 ngày.

4.3. Chữa viêm đại tràng, rối loạn tiêu hóa, phân sống

Rau Dừa nước (khô) 24g, Hoài sơn 20g, Liên nhục 16g, Ngũ gia bì 12g, Cao lương khương 16g, Sơn thù 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

4.4. Chữa vết thương phần mềm, lâu không lành

Rau dừa nước (dùng ngọn non) 40g, lá Vông (dùng lá non) 40g. Hai thứ giã nhỏ, đắp vào vết thương băng lại.

Dừa nước là một vị thuốc cổ truyền được sử dụng từ rất lâu trong dân gian. Nhờ có nhiều tác dụng quý mà dược liệu này được dùng nhiều trong các bài thuốc chữa bệnh cũng như cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, để có thể phát huy hết công dụng của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn. 

Bác sĩ Phạm Lê Phương Mai