Kháng sinh Amoxicillin: Công dụng, cách dùng và lưu ý

Kháng sinh Amoxicillin là thuốc gì? Amoxicillin được dùng trong những trường hợp nào? Thuốc Amoxicillin trị bệnh gì? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về Amoxicillin trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Amoxicillin.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Amomid; Amoxclo; Amoxfap; Amoxico-500; Amoxipen; Amoxividi 250; Amoxmarksans; Amoxy; Amoxybiotic; Ardimox 250; Droplie; Etonxy; Eumoxin; Fabamox; Franmoxy; Hadomox;…

Thuốc kháng sinh Amoxicillin là gì?

Dạng thuốc và hàm lượng

Amoxicillin là một dạng thuốc kháng sinh. Thuốc Amoxicillin này chỉ có tác dụng với một số loại vi khuẩn gây bệnh chứ không tiêu diệt virus. Các dạng thuốc uống dùng amoxicillin dạng trihydrat. Thuốc tiêm dùng dạng muối natri của amoxicillin. Hàm lượng thuốc được tính theo amoxicillin khan.

Thuốc do công ty Domesco (Việt Nam) sản xuất.

  • Viên nang 250 mg, 500 mg amoxicillin.
  • Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg và 1 g amoxicillin.
  • Bột để pha hỗn dịch uống: Gói 125 mg, 250 mg amoxicillin để pha 5 ml hỗn dịch.
  • Hoặc bột pha tiêm: Lọ 500 mg và 1 g amoxicillin.
Hình ảnh thuốc kháng sinh amoxicillin
Hình ảnh thuốc kháng sinh Amoxicillin

Dược lý và cơ chế tác dụng

  • Amoxicillin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin. Đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram (-).
  • Tương tự các penicilin khác, amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn. Điều này là do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin của vi khuẩn (PBP) để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan. Trong đó, PBP là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn.
  • Cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn (autolysin và murein hydrolase).

Giá thuốc Amoxicillin

Giá thuốc kháng sinh Amoxicillin 500mg, hộp 10 vỉ x 10 viên có giá dao động khoảng 100.000 đồng.

Thuốc amoxicillin có tác dụng gì?

Chỉ định

Thuốc Amoxicillin 500 mg được chỉ định điều trị tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Ngoài ra, điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

Bên canh đó, thuốc còn được chỉ định điều trị các bệnh:

  • Bệnh lậu.
  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin.
  • Bệnh Lyme ở trẻ em hoặc phụ nữ có thai, cho con bú.
  • Bệnh than.

Không những vậy, thuốc kháng sinh amoxicillin còn được chỉ định điều trị tình trạng nhiễm Chlamydia trachomatis đường tiết niệu sinh dục ở người mang thai không dung nạp được erythromycin (kinh nghiệm còn ít).

Thuôc cũng điều trị các vấn đề về viêm dạ dày – ruột (bao gồm viêm ruột do Salmonella, không do lỵ trực khuẩn), hoặc viêm màng trong tim (đặc biệt để dự phòng ở bệnh nhân phẫu thuật hoặc nhổ răng), hoặc sốt thương hàn và sốt phó thương hàn.

Thuốc kháng sinh Amoxicillin Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng
Thuốc kháng sinh Amoxicillin phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng

Chống chỉ định

Người đã từng bị dị ứng với bất kỳ loại amoxicillin hoặc dị ứng với bất kỳ penicilin nào thì không nên dùng thuốc này.

Cách dùng thuốc kháng sinh Amoxicillin hiệu quả

Amoxicillin dạng trihydrat chỉ dùng đường uống. Với dạng amoxicillin dạng muối natri chỉ dùng đường tiêm. Hấp thu amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Với dạng bột pha hỗn dịch, khi dùng bạn có thể trộn với sữa, nước quả, nước và uống ngay lập tức sau khi trộn.

Trường hợp thuốc tiêm bắp: Lưu ý, không dùng để tiêm tĩnh mạch dung dịch pha để tiêm bắp.

  • Người lớn: Không tiêm vượt quá 1 g/ lần.
  • Trẻ em: Không tiêm vượt quá 25 mg/ kg/ lần.
  • Trẻ nhỏ và trẻ <3 tuổi: Pha vào 5 ml nước cất để tiêm.

Tiêm tĩnh mạch: Tiêm chậm trực tiếp tĩnh mạch trong 3 – 4 phút.

  • Người lớn: Không tiêm vượt quá 1 g/ lần.
  • Trẻ em: Không tiêm vượt quá 25 mg/kg/ lần.

Truyền nhanh tĩnh mạch gián đoạn trong 30 – 60 phút.

  • Người lớn: truyền < 2 g amoxicillin một lần.
  • Trẻ em: truyền < 50 mg/kg một lần. Truyền tĩnh mạch liên tục.

Liều dùng amoxicillin

1. Người bệnh có chức năng thận bình thường

Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu ở người lớn

  • Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: liều dùng Amoxicillin 250 mg x 3 lần/ ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ ngày.
  • Khi bị nhiễm khuẩn nặng: 500 mg x 3 lần/ ngày hoặc 875 mg x 2 lần/ ngày.

Dùng Amoxicillin

  • Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: dùng liều Amoxicillin 20 mg/kg/ngày cách x 3 lần/ ngày hoặc 25 mg/kg/ngày x 2 lần/ ngày.
  • Nếu nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg/ngày, dùng 3 lần/ ngày hoặc 45 mg/kg/ ngày và dùng 3 lần/ ngày

2. Nhiễm Helicobacter pylori

Người lớn uống với liều 1 g/ ngày uống 2 lần, phối hợp với clarithromycin 500 mg x 2 lần/ ngày và omeprazol 20 mg x 2 lần/ ngày (hoặc lansoprazol 30 mg x 2 lần/ ngày) x 7 ngày.

Sau đó, uống 20 mg omeprazol (hoặc 30 mg lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3 – 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển.

3. Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Người lớn: Một liều duy nhất 2 g, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

Liều dùng Amoxicillin cho trẻ em là 50 mg/kg (không được vượt liều người lớn), uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

4. Viêm tim nhẹ (block nhĩ thất độ 1 hoặc 2)

Liều dùng Amoxicillin 500mg/lần x 3 lần/ngày. Người lớn dùng trong 14 – 21 ngày.

Trẻ em <8 tuổi: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5 g/ngày).

5. Viêm khớp, không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme

Người lớn: 500 mg/lần x 3 lần/ngày x 28 ngày.

Trẻ em: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (tối đa 1,5 g/ngày).

6. Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Người lớn: Truyền tĩnh mạch 2 g trong vòng 30 phút, 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

Đối tượng là trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg, 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

Với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:

  • Clcr < 10 ml/phút: 250 – 500 mg/ ngày phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Clcr: 10 – 30 ml/phút: 250 – 500 mg/ 12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Suy thận nặng với Clcr < 30 ml/phút không được dùng viên nén chứa 875 mg amoxicillin.

Bên cạnh đó, bệnh nhân thẩm phân máu: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.

Thuốc kháng sinh Amoxicillin dành cho trẻ em
Thuốc kháng sinh Amoxicillin dành cho trẻ em

Tác dụng phụ của thuốc

Các triệu chứng thường gặp

Bạn có thể gặp một hoặc nhiều những triệu chứng sau đây khi dùng thuốc:

  • Ngoại ban thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
  • Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi.

Phản ứng ít gặp

  • Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay.
  • Đăc biệt lưu ý đến hội chứng Stevens – Johnson.

Mặc dù hiếm gặp nhưng người bệnh vẫn có thể trải qua các tác dụng không mong muốn sau:

  • Tăng nhẹ men gan.
  • Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
  • Viêm đại tràng có màng giả do C. difficile; viêm tiểu – đại tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến C. difficile.
  • Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc kháng sinh Amoxicillin

  • Nifedipin.
  • Alopurinol.
  • Acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
  • Methotrexat.
  • Thuốc tránh thai dạng uống.
  • Vắc xin thương hàn.
  • Warfarin.
  • Probenecid.

Những lưu ý khi dùng thuốc kháng sinh Amoxicillin

  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có đã từng bị dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác. Do đó, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Dùng liều cao amoxicillin cho người suy thận hoặc người có đã từng bị co giật trước đó; động kinh có thể gây co giật, tuy hiếm gặp.
  • Trong trường hợp suy thận, phải điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin hoặc creatinin huyết.
  • Tiểu ít là một nguy cơ để thuốc kết tinh. Do đó, phải uống nhiều nước khi dùng thuốc.
  • Nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
  • Ngoài ra, cần thận trọng trên bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin khi uống viên hoặc bột để pha hỗn dịch uống có chứa aspartam do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin.

Xử trí khi quá liều Amoxicillin

Biểu hiện quá liều như các triệu chứng tâm thần kinh, thận (tiểu ra tinh thể) và rối loạn tiêu hóa. Bạn nên xử trí khi quá liều như sau:

  • Hiện tại, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Có thể loại bỏ amoxicillin bằng phương pháp thẩm phân máu.
  • Khi điều trị triệu chứng, đặc biệt chú ý đến cân bằng nước – điện giải.

Xử trí khi quên một liều kháng sinh Amoxicillin

Đối với trường hợp khi quên một liều thuốc, bạn nên:

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Phụ nữ mang thai

Vẫn chưa đánh giá được rõ ràng độ an toàn của amoxicillin đối với phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, vẫn chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicillin cho người mang thai.

Vì thế, Amoxicillin là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm Chlamydia và điều trị bệnh than ngoài da hoặc đề phòng sau khi tiếp xúc với bào tử Bacillus anthracis ở phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên lượng thuốc trong sữa rất ít và an toàn cho trẻ sơ sinh ở liều thường dùng. Do đó, có thể dùng amoxicillin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú, theo dõi chặt chẽ trẻ nhỏ khi dùng.

Cách bảo quản thuốc kháng sinh Amoxicillin

  • Để Amoxicillin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để Amoxicillin ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc kháng sinh Amoxicillin. Việc sử dụng thuốc cần tuân theo chỉ định và hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ. Vì vậy, bạn nên đi khám để được chẩn đoán bệnh và chỉ định loại thuốc uống phù hợp.