Kiểm soát huyết áp với thuốc ức chế men chuyển Captopril

Thuốc ức chế men chuyển Captopril là gì? Captopril được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu thật kĩ về thuốc Captopril trong bài viết được phân tích dưới đây của dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!

Thành phần hoạt chất: Captopril

Thuốc có thành phần tương tự: Bidipril; Calatec; Caporil; Captagim; Captarsan 25; Dotorin; Epotril; Gpril;..

Captopril là thuốc gì?

Các dạng bào chế của thuốc  và hàm lượng cụ thể

  • Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
  • Hỗn dịch uống.

Tác dụng của thuốc captopril

  • Captopril là một chất ức chế men chuyển dạng angiotensin, dùng điều trị tăng huyết áp và suy tim.
  • Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron.
  • Trong đó, Angiotensin I là một decapeptid không có hoạt tính. Nhờ sự xúc tác của men chuyển dạng (ACE), angiotensin I chuyển thành angiotensin II có tác dụng co mạch rất mạnh.
  • Angiotensin II kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron, có tác dụng giữ natri và nước.
Tìm hiểu thông tin thuốc ức chế men chuyển Captopril
Tìm hiểu thông tin thuốc ức chế men chuyển Captopril

Giá thuốc Captopril 25 mg

  • Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
  • Giá thuốc Captopril 25 mg: 50.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Chỉ định của thuốc Captopril

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.
  • Nhồi máu cơ tim trong 24 giờ đầu (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
  • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Trường hợp không nên dùng thuốc Captopril

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc các chất ức chế ACE.
  • Tiền sử phù mạch.
  • Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
  • Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận đơn độc.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá.
  • Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Hướng dẫn sử dụng Captopril

Cách dùng thuốc ức chế men chuyển Captopril

  • Thuốc dùng theo đường uống.
  • Uống captopril trước ăn 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Liều dùng của Captopril

Tăng huyết áp:

  • Liều thường dùng: 25 mg x 2 – 3 lần/ngày.
  • Liều ban đầu có thể thấp hơn cụ thể 6,25 mg x 2 lần/ngày đến 12,5 mg/lần x 3 lần/ngày cũng có thể có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.

Cơn tăng huyết áp:

  • Liều: 25 mg x 2 – 3 lần/ngày.
  • Nếu cần, có thể tăng liều cách nhau 24 giờ hoặc sớm hơn, cho tới đạt được huyết áp tối ưu hoặc tới liều 450 mg/ngày.
  • Có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu furosermid.

Cấp cứu:

  • Liều 12,5 – 25 mg x 1 – 2 lần cách nhau 30 – 60 phút hoặc dài hơn.
  • Phải theo dõi sát huyết áp.
  • Thuốc có thể ngậm dưới lưỡi nhưng tác dụng không hơn.

Ngoài ra, tùy vào tình trạng bệnh, độ tuổi mắc bệnh thì liều dùng thuốc sẽ không giống nhau. Nên hỏi bác sĩ thật kĩ trước khi có quyết định về liều dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Captopril

  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Ngoại ban, ngứa.
  • Mất vị giác.
  • Giảm bạch cầu trung tính.
  • Ho.
  • Hạ huyết áp mạnh, tim đập nhanh, đau ngực.
  • Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, đau bụng.
  • Protein niệu.
  • Suy nhược, mày đay, đau cơ, sốt, sút cân.
  • Ngừng tim, thiểu năng mạch não, loạn nhịp, hạ huyết áp thể đứng, ngất, viêm mạch.
  • Vú to nam giới.
  • Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.
  • Viêm tụy, viêm lưỡi, khó tiêu.
  • Vàng da, viêm gan đôi khi hoại tử, ứ mật.
  • Co thắt phế quản, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.
  • Mất điều hòa, co giật, lo lắng, trầm cảm, buồn ngủ.
  • Hội chứng thận hư, giảm chức năng thận, tăng kali máu, hạ natri máu.

Tương tác thuốc khi dùng chung với Captopril

  • Allopurinol.
  • Cyclosporin.
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Lithi.
  • Furosemid.
  • Diazoxid.
  • Thuốc ức chế MAO.
  • Trimethoprim.
  • Thuốc chống viêm không steroid.
  • Thuốc kháng acid.
  • Aprotinin.
  • Yohimbin.

Lưu ý khi dùng thuốc Captopril

Captopril có thể giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt trên người bệnh thận, trong 3 – 12 tuần điều trị đầu tiên. Nguy cơ giảm bạch cầu phụ thuộc vào mức độ suy thận và các bệnh colagen mạch máu kèm theo

Ngoài ra, có thể gây protein niệu ở bệnh nhân dùng captopril, phần lớn ở người có bệnh thận từ trước hoặc đã dùng captopril với liều tương đối cao (> 150 mg/ngày) hoặc có cả 2 yếu tố trên.

Captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết. Vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren…). Và cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và nên kiểm tra cân bằng điện giải định kỳ.

Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, thiếu muối hoặc giảm khối lượng tuần hoàn có thể xảy ra hạ huyết áp nặng thế đứng sau liều dùng captopril đầu tiên. Do đó, cần tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, không cần ngừng thuốc. Nếu liều ban đầu thấp, thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.

Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế men chuyển và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu. Không những vậy, Captopril cũng gây phản ứng (+) giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

Đối tượng đặc biệt sử dụng Captopril

Phụ nữ mang thai

Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế men chuyển khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây thương tổn thai nhi hay trẻ sơ sinh bao gồm:

  • Hạ huyết áp.
  • Giảm sản xương sọ.
  • Suy thận.
  • Tử vong.

Không những vậy, thuốc còn có thể gây tình trạng dịch nước ối ít, dị dạng sọ mặt, giảm sản phổi, sinh non, thai già tháng, còn ống động mạch có thể xảy ra. Do đó, không được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Captopril bài tiết vào sữa mẹ. Việc captopril được bài tiết với một lượng nhỏ trong sữa mẹ gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ. Do đó, cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.

Xử trí khi quá liều Captopril

Triệu chứng khi quá liều:

  • Sốt.
  • Nhức đầu.
  • Hạ huyết áp.

Xử trí tình trạng quá liều:

  • Điều trị tình trạng phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản.
  • Ngừng dùng captopril, tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramin, tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
  • Ngoài ra, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp.
  • Đồng thời với phương pháp thẩm phân máu có thể loại bỏ captopril.

Xử trí khi quên một liều Captopril

Đây là cách xử trí khi dùng đường uống:

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều thuốc Captopril.
  • Nếu liều Captopril đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều Captopril đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều Captopril với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản thuốc Captopril

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.
  • Không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc ức chế men chuyển Captopril trong kiểm soát huyết áp. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!