Diprospan là thuốc gì? giá, công dụng, cách dùng và những điều lưu ý

Thuốc Diprospan (betamethason) là gì? Thuốc Diprospan được dùng khi nào? Người dùng cần biết những gì để sử dụng thuốc một cách an toàn? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kỹ về thuốc Diprospan trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: betamethason.

Thuốc có thành phần tương tự: Betene, Betamethasone…

Diprospan là thuốc gì?

Thành phần trong 1 ml thuốc (tính theo betamethasone)

  • Betamethasone dipropionate: 5mg.
  • Betamethasone natri phosphate: 2mg.thấp khớp

Thông  tin về thuốc Diprospan

Thuốc Diprospan là sự kết hợp giữa các ester betamethasone tan được và tan yếu trong nước.

Tác dụng của thuốc là kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoid. Trong đó:

  • Tác động tức thời nhờ betamethasone natri phosphate được hấp thu nhanh sau khi tiêm.
  • Và tác động kéo dài của thuốc được thể hiện bởi betamethasone dipropionate.

Do đó, Diprospan giúp kiểm soát được các triệu chứng trong một khoảng thời gian dài.

thuốc diprospan
Thuốc Diprospan

Thuốc Diprospan giá bao nhiêu?

Thuốc Tiêm Diprospan 1ml dao động khoảng 145.000vnđ. Tuy nhiên giá có thể thay đổi tùy thời điểm

Tác dụng của thuốc Diprospan

Thuốc được dùng để điều trị trong nhiều bệnh như thấp khớp; bệnh hệ thống tạo keo, bệnh ngoài da, dị ứng, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

Các bệnh thấp khớp với những tình trạng:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
  • Viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu.
  • Tình trạng viêm cơ, viêm gân, viêm mô xơ, viêm khớp vảy nến.

Điều trị bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.

Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng (có thể theo mùa hoặc quanh năm), viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng…

Các bệnh da như thương tổn thâm nhiễm khu trú, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

Diprospan còn có thể giúp điều trị các bệnh nội tiết, các bệnh về mắt và các tình trạng xảy ra do bệnh hô hấp.

Khi nào không nên dùng thuốc Diprospan?

Quá mẫn với betamethasone hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.

Chống chỉ định dùng betamethason cho các đối tượng như: đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.

Cách dùng thuốc Diprospan hiệu quả

Thuốc Diprospan được bào chế dưới dạng đường tiêm. Do đó, kỹ thuật tiêm và quá trình tiêm thuốc sẽ được thực hiện và theo dõi bởi các chuyên viên y tế.

Liều dùng thuốc tiêm Disprospan

Dùng toàn thân:

  • Bắt đầu liều thuốc tiêm Diprospan 1ml – 2ml.
  • Thực hiện tiêm bắp sâu.

Trường hợp dùng tại chỗ:

  • Hiếm khi cần gây tê tại chỗ.
  • Nếu phối hợp, pha với procaine HCl 1% hoặc 2% vào ống tiêm.

Tiêm trong khớp:

  • Liều thuốc được tiêm trong khớp lớn: 1 – 2ml.
  • Liều thuốc tiêm khớp trung bình: 0,5 – 1ml.
  • Và liều thuốc khi tiêm khớp nhỏ: 0,25 – 0,5ml.

Tác dụng phụ của thuốc tiêm khớp Diprospan

  • Mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Kinh nguyệt không đều, thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết đối với người đái tháo đường.
  • Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
  • Sảng khoái hoặc thay đổi tâm trạng, xuất hiện trầm cảm nặng, có thể mất ngủ.
  • Glôcôm, đục thể thủy tinh.
  • Loét dạ dày, có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Diprospan

  • Paracetamol.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
  • Glycosid digitalis.
  • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin.
  • Estrogen.
  • Thuốc chống đông loại coumarin.
  • Rượu.
  • Những thuốc ức chế cholinesterase.
  • Amphotericin B.
  • Cyclosporin.
  • Lợi niệu quai.
  • Natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid. 

Những lưu ý khi dùng thuốc Diprospan

Nguyên tắc: Dùng thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị. Khi giảm liều, phải giảm từ từ từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.

Thật thận trọng trong trường hợp sử dụng thuốc Diprospan trên các đối tượng suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường.

Ngoài ra, cẩn thận khi dùng thuốc Diprospan trên người động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. 

Với đối tượng là trẻ em và người cao tuổi, betamethason có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em.

Không những vậy, do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethason ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát. 

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Phụ nữ mang thai

  • Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Đã ghi nhận báo cáo về sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị kéo dài thuốc.
  • Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng thuốc kéo dài nên khi kê đơn phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
  • Ngoài ra, sử dụng ngắn hạn betamethason trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, chảy máu nội nhãn cầu cho trẻ sơ sinh non yếu.

Phụ nữ cho con bú

  • Thuốc bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ nhỏ vì có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, chẳng hạn như làm giảm chức năng tuyến thượng thận.
  • Do đó, cần cân nhắc thận trọng giữa lợi ích cho người mẹ và nguy hại cho trẻ nhỏ trước khi quyết định dùng

Xử trí khi quá liều Diprospan

Một liều đơn Diprospan quá liều có thể không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng liều lượng của thuốc không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Triệu chứng khi quá liều:

  • Tác dụng giữ natri và nước.
  • Tăng chứng thèm ăn.
  • Huy động can-xi và phốt-pho kèm theo loãng xương, mất ni-tơ, tăng glucose huyết.
  • Giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát.
  • Suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.
  • Rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Điều trị triệu chứng khi quá liều:

  • Trong trường hợp bị quá liều cấp, cần được theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu.
  • Ngoài ra, đặc biệt lưu ý đến việc cân bằng natri và kali.
  • Trong trường hợp nhiễm độc mạn, hãy ngừng sử dụng thuốc từ từ.
  • Sử dụng điều trị mất cân bằng điện giải trong trường hợp cần thiết.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Diprospan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc tiêm Diprospan ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, ánh năng hoặc những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản được khuyến nghị là < 30ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Diprospan. Sau quá trình tiêm thuốc, nếu cơ thể bất kì triệu chứng bất thường nào hãy gọi ngay cho bác sĩ!