Những điều cần biết về thuốc Hemblood

Thuốc Hemblood là gì? Thuốc Hemblood được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Hemblood trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12

1. Thuốc Hemblood là gì?

Thành phần trong công thức của sản phẩm

Hoạt chất

  • Thiamin nitrat (Vitamin B1)………………………………………………………………….115mg
  • Pyridoxin.HCl (Vitamin B6)………………………………………………………………….100mg
  • Cyanocobalamin (Vitamin B12)……………………………………………………………..50mcg

Tá dược

  • Tinh bột sắn
  • Cellactose 80
  • Gelatin
  • Magnesi stearat
  • Nipasol, nipagin
  • Bột talc, titan dioxyd, PEG 6000
  • Hydroxypropyl methylcellulose
  • Nước tinh khiết
  • Ethanol 96%
  • Phẩm màu erythrosin, màu tím thực phẩm

2. Chỉ định của thuốc

Thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng do bị thiếu vitamin nhóm B.

3. Trường hợp không nên dùng thuốc Hemblood

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc bao gồm cả hoạt chất hoặc tá dược.
  • Không được dùng nếu cùng phối hợp với levodopa.
  • Người bệnh đã từng dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
  • Bệnh nhân bị u ác tính. Không dùng thuốc là do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao. Vì thế có nguy cơ làm u tiến triển.
  • Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

>> Xem thêm: Top 12 nguyên liệu thiên nhiên điều trị chàm hiệu quả

4. Cách dùng thuốc Hemblood hiệu quả

4.1. Cách dùng

  • Hemblood được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.
  • Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.

4.2. Liều dùng

  • Mỗi lần dùng với liều 1 viên.
  • Một ngày có thể dùng từ 2 – 3 lần.

5. Tác dụng phụ

Dưới đây là triệu chứng không mong muốn được liệt kê vào theo từng hoạt chất (vitamin)

  • Với vitamin B6
    + Khi dùng liều nhỏ thường không gây độc
    + Tuy nhiên nếu dùng liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (> 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
    + Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc mặc dù vẫn để lại ít nhiều di chứng…Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Vitamin B12
    + Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
  • Vitamin B1
    + Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.

tac-dung-phu-cua-hemblood

6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Hemblood

  • Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
  • Tuy nhiên, tình trạng này không xảy ra với hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
  • Ngoài ra, liều dùng 200mg/ngày có thê gây giảm 40 – 50 nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ởmột số người bệnh.
  • Thuốc tránh thai: Vitamin B có thể làm giảm nhẹ tình trạng trầm cảm ở phụ nữ sử dụng sản phẩm này.

7. Những lưu ý khi dùng thuốc Hemblood

  • Lưu ý, không nên dùng liều cao và kéo dài với thuốc này.
  • Việc dùng với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.

8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Hemblood không gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ hoặc gây ảnh hưởng thị lực (nhìn đôi, nhìn mờ,..).
  • Do đó, có thể sử dụng thuốc Hemblood trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.

8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

  • Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ, cân nhắc một cách cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.

9. Xử trí khi quá liều Hemblood

  • Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (> 2 tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh cảm giác với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân.
  • Tuy nhiên, các phản ứng này sẽ phục hồi sau khi ngừng thuốc.

10. Xử trí khi quên một liều Hemblood

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

11. Cách bảo quản

  • Để thuốc Hemblood tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Hemblood ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Hemblood. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên