Những điều cần biết về thuốc kháng viêm Hydrocortisone

Thuốc Hydrocortisone là gì? Công dụng của thuốc và một số lưu ý cũng như những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc là gì? Hãy cùng YouMed tìm hiểu loaị thuốc này trong bài viết dưới đây.

Thành phần hoạt chất: Hydrocortisone.
Thuốc có thành phần tương tự: Demasone aloe, Droxiderm, Enoti, Forsancort, Huhajo, Hydrocortisone – Teva, Hydrocortison-Richter, Hydromark 100, Lacticare-HC, Snerid Tab, Stacort, Sucotin Inj.

Thuốc Hydrocortisone là gì?

Hydrocortison là corticoid được tiết ra từ tuyến vỏ thượng thận.

Đây là thuốc thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. 

Các dạng bào chế của thuốc Hydrocortisone như sau:

  • Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
  • Gel: 0,5%, 1%.
  • Lotion: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
  • Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
  • Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
  • Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
  • Hỗn dịch tiêm acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml.
  • Dung dịch tiêm hydrocortison natri phosphat để tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch: 50 mg/ml.
  • Bột tiêm natri succinat: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch với các hàm lượng: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1 g.
Tìm hiểu thông tin thuốc Hydrocortisone
Tìm hiểu thông tin thuốc Hydrocortisone

Thuốc Hydrocortison giá bao nhiêu?

Thuốc hydrocortisone cream:

  • Quy cách đóng gói: Tuýp 15gr.
  • Giá thuốc hydrocortisone 1%: 18.000 VNĐ.

Thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 25 viên.
  • Giá thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg: 250.000 VNĐ/hộp.

Do thuốc Hydrrocortisone có nhiều dạng bào chế khác nhau. Theo đó giá thuốc cũng có sự thay đổi. Để biết được mức giá chính xác nhất, bạn nên tìm đến những nhà thuốc uy tín để được tư vấn cụ thể về liều lượng và mức giá. 

Tác dụng của thuốc Hydrocortison

  • Thuốc mỡ và kem (bôi tại chỗ): Đối với thuốc hydrocortisone cream có tác dụng điều trị eczema cấp và mạn do nhiều nguyên nhân khác nhau, ngứa hậu môn – sinh dục.
  • Đường uống và tiêm:
    + Điều trị thay thế cho người bị suy vỏ thượng thận. 
    + Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch thường dành cho người không uống được thuốc hoặc trong cấp cứu, khi cần phải có tác dụng nhanh, và ở một số trường hợp cấp cứu do dị ứng: trạng thái hen và sốc, đặc biệt sốc phản vệ.
    + Chỉ định chống viêm hoặc ức chế miễn dịch.
Tìm hiểu thông tin chi tiết thuốc Hydrocortisone
Tìm hiểu thông tin chi tiết thuốc Hydrocortisone

Chống chỉ định thuốc Hydrocortisone

  • Người dị ứng với hydrocortison.
  • Đối tượng bị nhiễm khuẩn nặng (ngoại trừ sốc nhiễm khuẩn hoặc lao màng não), nhiễm virus, nhiễm nấm, lao da.
  • Không dùng cho đối tượng đang dùng vắc-xin sống.

Cách dùng thuốc Hydrocortisone hiệu quả

Cách dùng

  • Cách dùng thuốc hydrocortisone tùy thuộc vào bệnh đang điều trị và đáp ứng của người bệnh.
  • Đối với trẻ em, liều dùng phải được tính dựa trên mức độ nặng nhẹ của bệnh và đáp ứng điều trị với thuốc hơn là chỉ dựa vào tuổi cũng như cân nặng.
  • Đường tiêm dùng khi người bệnh không uống được hoặc trong tình trạng cấp cứu.
  • Lưu ý, sau khi đã đạt được đáp ứng điều trị, giảm dần đến liều thấp nhất để duy trì đáp ứng lâm sàng.
  • Đường uống: Khi dùng trong thời gian dài, nên cân nhắc chế độ liều cách ngày. Nếu dùng trong thời gian dài, khi ngừng thuốc phải ngừng dần dần.

Liều lượng

  • Suy thượng thận tiên phát mạn, suy thượng thận thứ phát: Sáng sớm: 20 mg và 10 mg vào chiều tối.
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh: 0,6 mg/kg/ngày, chia ra 2 hoặc 3 liều/ ngày cùng fluorocortison acetat 0,05 – 0,2 mg/ ngày.
  • Trong cấp cứu: Dùng thuốc tiêm hydrocortisone tan trong nước như natri succinat, natri phosphat.
  • Cơn hen phế quản cấp: Liều tiêm tĩnh mạch từ 100 – 500 mg hydrocortisone, lặp lại 3 – 4 lần/ ngày tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh và đáp ứng của người bệnh.
  • Sốc nhiễm khuẩn:
    + Có thể tiêm 50 mg/kg ban đầu và lặp lại sau 4 giờ và/hoặc mỗi ngày nếu cần. 
    + Liệu pháp liều cao: tiếp tục đến khi tình trạng người bệnh ổn định và thường không nên tiếp tục dùng quá 48 – 72 giờ để tránh tăng natri huyết.
  • Tiêm trong khớp: Tiêm hydrocortisone acetat với liều 5 – 50 mg phụ thuộc vào kích thước của khớp.
  • Bôi tại chỗ: Kem, thuốc mỡ hoặc thuốc xoa có nồng độ từ 0,1 – 2,5%. Thoa 1 – 4 lần/ngày.
Thuốc Hydrocortisone dùng với liều lượng như thế nào?
Thuốc Hydrocortisone dùng với liều lượng như thế nào?

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Hydrocortisone

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Hydrocortisone như sau:

  • Phù, tăng huyết áp.
  • Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
  • Loãng xương, teo cơ.
  • Xuất hiện hội chứng giả Cushing ở các mức độ khác nhau, chậm lớn ở trẻ em, không đáp ứng thứ phát của vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong thời gian stress.
  • Tăng cân.
  • Loét dạ dày tá tràng, ruột non; chảy máu vết loét.
  • Gây hưng phấn quá độ, lú lẫn, trầm cảm khi ngừng thuốc.
  • Tình trạng viêm da tiếp xúc, teo da, gây chậm lành sẹo (rất hiếm gặp).

>>> Tham khảo bài viết: Bạn biết gì về thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng omeprazol?

Nên thường xuyên kiểm tra huyết áp khi dùng thuốc hydrocortison
Nên thường xuyên kiểm tra huyết áp khi dùng thuốc hydrocortison

Tương tác khi dùng thuốc Hydrocortisone

  • Amphotericin.
  • Vắc xin sống.
  • Natalizumab.
  • Thiazid, furosemid.
  • Thuốc kháng viêm không steroid.
  • Barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon, rifampicin, corticoid.
  • Các thuốc kháng đông máu.
  • Thuốc đái tháo đường và thuốc điều trị tăng huyết áp.

Những lưu ý khi dùng thuốc

  • Thận trọng khi dùng thuốc Hydrocortisone trên những đối tượng: Loét đường tiêu hóa, mới nối ruột,
    tăng huyết áp, mắc các bệnh về tim, mắc bệnh tuyến giáp, suy gan, suy thận, đái tháo đường, lao, đục thủy tinh thể, nhược cơ, người có nguy cơ loãng xương, động kinh.
  • Dùng liều cao, kéo dài hoặc dùng cho trẻ: Quan tâm đến nguy cơ ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.
  • Nếu dùng thuốc ngoài da: Tránh tiếp xúc với kết mạc mắt hoặc dùng trên vết thương hở, không nên băng kín.
  • Trẻ < 12 tuổi: Dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Trường hợp dùng trong thời gian dài: Lưu ý nguy cơ tăng áp lực nội nhãn và giảm thị lực.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Phụ nữ mang thai

  • Glucocorticoid tác động có hại trên thai khi thử nghiệm trên động vật.
  • Tuy nhiên, các kết quả này không tương ứng ở người.
  • Dù vậy, khi dùng thuốc kéo dài với liều cao sẽ gây nguy cơ ức chế vỏ thượng thận của thai.
  • Lưu ý, dùng trước khi chuyển dạ, thuốc có tác dụng bảo vệ chống lại hội chứng suy hô hấp rất nguy hiểm cho trẻ đẻ non.

Phụ nữ cho con bú

  • Hydrocortison có bài tiết qua sữa và có thể gây nguy hại cho trẻ nhỏ, thậm chí ngay cả khi dùng với liều bình thường.
  • Do đó, để tránh gây hại cho trẻ, nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc và hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn cẩn thận.

Xử trí khi quá liều Hydrocortisone

  • Cho đến nay, tình trạng quá liều gây ra các trường hợp ngộ độc cấp rất hiếm gặp.
  • Trong các trường hợp quá liều, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
  • Do đó, chỉ nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng để có thể phục hồi kịp thời cho người bệnh.

Xử trí khi quên một liều Hydrocortisone

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Hydrocortisone tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30ºC.
  • Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc kháng viêm Hydrocortisone. Trong trường hợp xảy ra bất kỳ triệu chứng bất thường nào sau khi dùng thuốc, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời.