Thuốc NeoRecormon®: Công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý

Thuốc NeoRecormon® (epoetin beta) là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích thuốc NeoRecormon® (epoetin beta) qua bài viết dưới đây!

Tên thành phần hoạt chất: epoetin beta.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Recormon, Mircera.

Thuốc NeoRecormon® (epoetin beta) là thuốc gì?

NeoRecormon® là thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân thiếu máu có triệu chứng liên quan đến bệnh thận mãn tính và điều trị thiếu máu liên quan đến hóa trị liệu ở bệnh nhân ung thư.

Thuốc được bào chế với nhiều nồng độ từ 500 đến 50.000 đơn vị quốc tế (IU), dưới dạng dung dịch tiêm như:

  • Dạng bột trong lọ đa liều, có dung môi để pha tiêm.
  • Ống tiêm đơn liều pha sẵn.

 

 Công dụng của thuốc NeoRecormon®

NeoRecormon® là thuốc kê đơn, được sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ. Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp sau:

  • Điều trị thiếu máu (để nâng hoặc duy trì mức hồng cầu và giảm nhu cầu truyền máu) do suy thận mạn tính (kể cả ở người bệnh phải hay không phải chạy thận nhân tạo), ở người bệnh đang thẩm tách màng bụng (để giảm hoặc loại bỏ nhu cầu truyền máu).
  • Ngăn ngừa thiếu máu ở trẻ sinh non có cân nặng khi sinh từ 750 đến 1500g và tuổi thai dưới 34 tuần. Xem thêm: Thiếu máu ở trẻ nhỏ: Những điều cần biết.
  • Điều trị thiếu máu do hóa trị liệu ở người bị bệnh ác tính không ở tủy xương, thiếu máu do liên quan đến sử dụng zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV dương tính.
  • Điều trị thiếu máu ở mức độ vừa phải (nhưng không thiếu sắt) ở người bệnh trước phẫu thuật chọn lọc (không phải tim hoặc mạch máu) nhằm tăng sản lượng máu thu thập để truyền máu tự thân, giảm nhu cầu truyền máu đồng loại.
  • Điều trị cho bệnh nhân thiếu máu vừa (Hb 10 – 13g/dl [6.21 – 8.07 mmol/l], không thiếu sắt) (4 đơn vị máu trở lên đối với nữ hoặc 5 đơn vị trở lên đối với nam).

Trường hợp không nên dùng thuốc NeoRecormon®

Một số trường hợp bạn không được dùng thuốc NeoRecormon® như sau:

  • Tăng huyết áp không kiểm soát được.
  • Quá mẫn với albumin hoặc sản phẩm từ tế bào động vật có vú.
  • Giảm bạch cầu trung tính ở trẻ sơ sinh.

Xem thêm bài viết: Thuốc Mircera® (methoxy polyethylene glycol epoetin beta)

Hướng dẫn dùng thuốc NeoRecormon®

Liều lượng thuốc cần được điều chỉnh phù hợp với bệnh lý của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Điều trị với NeoRecormon® phải được bắt đầu dưới sự giám sát của bác sĩ. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

Điều trị thiếu máu do suy thận mạn tính ở người bệnh thẩm tách máu và chuẩn bị thẩm tách máu: Liều khởi đầu tiêm dưới da là 60 đơn vị/kg/tuần, tiêm trong 4 tuần. Có thể chia tổng liều hàng tuần để cho thành liều hàng ngày hoặc chia làm 3 lần trong tuần. Liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch mỗi lần là 40 đơn vị/kg, tuần 3 lần, tiêm trong 4 tuần. Sau đó có thể tăng liều đến 80 đơn vị/kg/lần, tuần 3 lần. Duy trì: giảm nửa liều đang dùng, chỉnh liều sau 1 – 2 tuần.

Phòng thiếu máu ở trẻ sinh non: Tiêm dưới da 250 IU/kg x 3 lần/tuần.

Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine: 100 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, liều tối đa 300 IU/kg x 3 lần/tuần.

Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang hoá trị: 150 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da.

Điều trị để tăng lượng máu tự thân: Tiêm tĩnh mạch khoảng 2 phút hoặc tiêm dưới da, 2 lần/tuần trong 4 tuần, liều tùy lượng máu sẽ lấy. Tối đa 1.600 IU/kg/tuần (tiêm tĩnh mạch) hoặc 1.200 IU/kg/tuần (tiêm dưới da).

Tác dụng phụ của thuốc NeoRecormon®

Thuốc dung nạp khá tốt, có tác dụng không mong muốn tương đối nhẹ và thường phụ thuộc vào liều. Tiêm tĩnh mạch hay gây ra tác dụng phụ nhiều hơn tiêm dưới da. Một số tác dụng phụ được ghi nhận như:

  • Tăng huyết áp.
  • Huyết khối mạch máu/tĩnh mạch sâu.
  • Phù nề.
  • Sốt.
  • Chóng mặt.
  • Mất ngủ.
  • Đau đầu.
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Ban da.
  • Kích ứng và đau chỗ tiêm.

Bạn nên lưu ý là cần phải theo dõi chặt chẽ và báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu tác dụng không mong muốn của thuốc bắt đầu tiến triển nặng để được xử lý kịp thời!

Tương tác thuốc khi dùng NeoRecormon®

Dùng các thuốc ức chế men chuyển (captopril, ramipril,…) đồng thời với NeoRecormon® có thể làm tăng nguy cơ bị tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận.

Lưu ý khi dùng thuốc NeoRecormon®

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc như sau:

  • Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu cục bộ cơ tim, tăng huyết áp, tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được, chuột rút, động kinh, suy gan mạn tính, có khối u ác tính, tăng tiểu cầu, người có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông.
  • Cần kiểm soát tốt chứng cao huyết áp trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi huyết áp trong thời gian điều trị.
  • Cần theo dõi thường kỳ số lượng tiểu cầu, nồng độ hemoglobin và nồng độ kali huyết thanh.
  • Tác dụng của thuốc bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, bệnh về máu (thalassemia, thiếu máu dai dẳng, rối loạn sinh tủy), thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.

Những đối tượng đặc biệt khi sử dụng thuốc NeoRecormon®

 Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Không có bằng chứng rõ ràng cho thấy thuốc qua nhau thai. Tuy vậy, vẫn nên thận trọng khi chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Người ta vẫn chưa biết được liệu thuốc có bài tiết vào trong sữa mẹ ở người hay không. Phải cân nhắc giữa lợi ích/nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt này! Tham khảo tại bài viết sau: Những điều cần lưu ý trong thời gian mang thai.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Chưa có những nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, dựa trên cơ chế tác dụng và những dữ liệu an toàn đã được biết của NeoRecormon®, nhà sản xuất cho rằng thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý khi dùng quá liều thuốc NeoRecormon®

Giới hạn điều trị của thuốc rất rộng. Quá liều NeoRecormon® có thể gây tăng tác dụng dược lý của hormon. Có thể trích máu tĩnh mạch nếu nồng độ hemoglobin quá cao. Nếu cần, điều trị hỗ trợ thêm.

Xử lý khi quên một liều thuốc NeoRecormon®

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Cách bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2 – 8oC trong tủ lạnh. Giữ lọ thuốc hoặc bơm tiêm đóng sẵn trong hộp giấy để tránh ánh sáng.

Lưu ý: Không được làm đông lạnh thuốc. Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi NeoRecormon® là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. NeoRecormon® là thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân thiếu máu có triệu chứng liên quan đến bệnh thận mãn tính và điều trị thiếu máu liên quan đến hóa trị liệu ở bệnh nhân ung thư. Việc sử dụng thuốc cần phải có đơn thuốc và sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!