Bình hít thuốc Spiriva (tiotropium) trong kiểm soát bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

Thuốc Spiriva (tiotropium) là gì? Thông thường bác sĩ sử dụng thuốc với mục đích điều trị như thế nào? Hãy cùng YouMed tìm hiểu vai trò của Spiriva (tiotropium) với bài viết dưới đây nhé!

Tên thành phần hoạt chất: Tiotropium.
Thuốc có thành phần tương tự: Spiriva Respimat.

Nội dung bài viết

  • 1. Thuốc Spiriva (tiotropium) là thuốc gì?
  • 2. Chỉ định
  • 3. Trường hợp không dùng thuốc Spiriva (tiotropium)
  • 4. Hướng dẫn dùng thuốc Spiriva (tiotropium)
  • 5. Tác dụng phụ của Spiriva (tiotropium)
  • 6. Tương tác thuốc
  • 7. Lưu ý khi dùng thuốc Spiriva (tiotropium)
  • 8. Lưu ý với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • 9. Trường hợp dùng quá liều thuốc Spiriva (tiotropium)
  • 10. Xử lý khi quên liều Spiriva (tiotropium)
  • 11. Cách bảo quản thuốc

1. Thuốc Spiriva (tiotropium) là thuốc gì?

Bình hít Spiriva có chứa hoạt chất là tiotropium. Tiotropium hoạt động bằng cách làm giãn phế quản tác dụng kéo dài giúp mở rộng đường thở và làm cho không khí dễ dàng hơn mỗi khi vào và đi ra khỏi phổi.

Việc sử dụng thuốc thường xuyên cũng có thể giúp bạn trong tình trạng đang bị thiếu hụt hơi thở liên quan đến bệnh và sẽ giúp giảm thiểu ảnh hưởng của bệnh đến cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, thuốc giúp các hoạt động được kéo dài hơn.

Bình hít thuốc Spiriva (tiotropium)
Bình hít thuốc Spiriva (tiotropium)

2. Chỉ định

Thuốc được chỉ định nhằm duy trì làm giãn phế quản trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính như viêm phế quản mạn tính, khí thũng.

3. Trường hợp không dùng thuốc Spiriva (tiotropium)

Dị ứng với tiotropium hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Mẫn cảm với atropin hoặc các dẫn xuất của atropin (ipratropium)

4. Hướng dẫn dùng thuốc Spiriva (tiotropium)

4.1. Liều dùng

Người lớn

  • Thuốc được hít qua đường miệng 1 lần/ ngày, bằng dụng cụ hít chuyên dụng bình hít HandiHaler.
  • Lấy nang thuốc ra khỏi vỉ ngay trước khi dùng. Lưu ý, không được nuốt nang thuốc. Chỉ dùng thuốc bằng bình hít HandiHaler.

Người bệnh suy thận

Đối với người suy thận, chức năng thận bị suy giảm nên nồng độ thuốc trong huyết tương tăng lên. Lưu ý nên dùng thuốc mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm trong ngày. 

Người suy thận ở mức độ từ trung bình đến nặng cần dùng thận trọng. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Ngoài ra, không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy gan.

4.2. Cách dùng

  1. Đầu tiên, kéo mở nắp đậy, sau đó mở tiếp phần nắp ngậm của dụng cụ hít (handihaler).
  2. Lấy một viên thuốc Spiriva ra khỏi vỉ. Tiếp đến, đặt thuốc vào ngăn đựng thuốc của dụng cụ hít.
  3. Lưu ý, khi để dòng STOP. Nếu bất kỳ viên nang khác tiếp xúc với không khí do nhầm lẫn, hãy ném chúng ra. Không lưu viên nang tiếp xúc để sử dụng sau.
  4. Đóng chắc chắn ống ngậm cho đến khi bạn nghe thấy tiếng tách.
  5. Giữ dụng cụ hít theo chiều thẳng đứng rồi ấn mạnh nút bấm màu xanh ở hai bên để phá vỡ nang thuốc
  6. Thở ra hết sức (không thở ra qua dụng cụ hít). Đừng hít vào ống ngậm bất cứ lúc nào.
  7. Đưa ống ngậm vào miệng và ngậm kín. Đóng chặt môi xung quanh ống ngậm.
  8. Giữ đầu thẳng, sau đó hít vào mạnh và sâu, hít liên tục để nghe thấy tiếng rung của viên nang bên trong chỗ chứa thuốc của dụng cụ hít.
  9. Hít vào cho đến khi căng phổi và không hít thêm được nữa.
  10. Nín thở trong vòng 10 giây để thuốc lắng lại trong phổi. 
  11. Khi phổi của bạn đầy, giữ hơi thở của bạn.
  12. Thở ra và thở bình thường trở lại.
  13. REPEAT bước 6 đến 9 để chắc chắn đã hít hết thuốc.
  14. Mở miệng. Mẹo HandiHaler để viên nang đã sử dụng rơi ra và vào thùng rác.
  15. Đóng HandiHaler. Lưu trữ nó với viên nang SPIRIVA của bạn

5. Tác dụng phụ của Spiriva (tiotropium)

  • Khô miệng
  • Nổi ban da
  • Đau ngực, phù
  • Đục thủy tinh thể
  • Trầm cảm, khó phát âm 
  • Tăng cholesterol huyết, tăng glucose huyết
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang
  • Đau cơ, viêm khớp, đau chân, dị cảm, đau xương
  • Tiết niệu – sinh dục: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Viêm họng, viêm mũi, chảy máu cam, ho, viêm thanh quản
  • Nhiễm khuẩn, hội chứng giống cúm, phản ứng dị ứng, nhiễm Herpes zoster
  • Khó tiêu, đau bụng, táo bón, nôn, trào ngược dạ dày – thực quản, viêm loét miệng

6. Tương tác thuốc

Kali clorid.

Pramlintid .

Canabinoid.

Thuốc kháng cholinergic.

Các chất ức chế acetylcholinesterase, secretin.

Các chất ức chế acetylcholinesterase, peginterferon alpha-2b có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của tiotropium.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Spiriva (tiotropium)

Co thắt phế quản nghịch thường có thể xảy ra, phải phân biệt với đáp ứng không đầy đủ với thuốc. Nếu phản ứng này xảy ra, phải ngừng thuốc ngay lập tức và xem xét thay thuốc khác.

Cảnh giác với các dấu hiệu và triệu chứng của glocom góc hẹp cấp (đau mắt hoặc khó chịu ở mắt, nhìn mờ, nhìn quầng hoặc màu sắc kèm với đỏ mắt do sung huyết kết mạc và phù giác mạc) hoặc tình trạng ứ đọng nước tiểu (khó đi tiểu, đau khi đi tiểu). 

Một số lưu ý khác bao gồm:

  • Không được chỉ định hít tiotropium trong điều trị khởi đầu giai đoạn cấp của co thắt phế quản hoặc giai đoạn cấp nặng của COPD.
  • Dùng thuốc có tác dụng khởi đầu nhanh hơn phù hợp hơn trong trường hợp này.
  • Thận trọng ở bệnh nhân nhược cơ, glôcôm góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang, rối loạn nhịp tim.
  • Dùng thận trọng và theo dõi chặt ở bệnh nhân suy thận trung bình tới nặng (Clcr ≤ 50 ml/phút).
  • Phản ứng mẫn cảm tức thì, kể cả phù mạch có thể xảy ra. Phải ngừng thuốc ngay lập tức và xem xét thay thuốc khác.
  • Thận trọng ở bệnh nhân quá mẫn nặng với các protein sữa.
  • Tránh sơ xuất để bột thuốc rơi vào mắt, vì tiotropium làm mờ mắt và gây giãn đồng tử.
  • Ở người cao tuổi, tần suất của một số ADR như khô miệng, táo bón và nhiễm khuẩn đường tiết niệu tăng lên theo tuổi, nhưng hiệu quả của thuốc không có sự khác biệt so với người trẻ.

8. Lưu ý với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

8.1. Phụ nữ mang thai

Ở một số nghiên cứu trên động vật, đã thấy các biểu hiện độc với thai, giảm trọng lượng khi sinh, chậm trưởng thành về giới tính.

Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, chỉ dùng thuốc khi lợi ích mong đợi đối với người mẹ vượt quá tiềm năng nguy cơ đối với thai.

8.2. Thời kỳ cho con bú

Tiotropium phân phối vào sữa ở loài gặm nhấm

Không rõ thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không

Thận trọng khi sử dụng tiotropium ở phụ nữ đang cho con bú

9. Trường hợp dùng quá liều thuốc Spiriva (tiotropium)

Liều cao của tiotropium có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng kháng cholinergic. Tuy nhiên, không có tác dụng phụ ảnh hưởng toàn thân khi dùng ở liều cao.

Trong một nghiên cứu trên 12 người tình nguyện khỏe mạnh, đã thấy viêm kết mạc hai bên và khô miệng sau khi hít nhắc lại mỗi ngày một lần 141 microgam tiotropium.

10. Xử lý khi quên liều Spiriva (tiotropium)

Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống ngay khi bạn nhớ nhưng không dùng hai liều cùng một lúc hoặc trên cùng ngày. Sau đó dùng liều tiếp theo của bạn như bình thường.

11. Cách bảo quản thuốc

  • Không lưu trữ > 25°C.
  • Đừng bảo quản thuốc trong tủ lạnh
  • Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em
  • Hủy thiết bị HandiHaler 12 tháng sau lần sử dụng đầu tiên
  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn được nêu trên thùng carton và giấy bạc. Ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó
  • Một khi bạn đã uống viên nang đầu tiên của bạn từ vỉ phải tiếp tục uống viên nang trong 9 ngày tiếp theo, một viên nang một ngày, từ cùng một vỉ.
  • Không vứt bất kỳ loại thuốc nào qua nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để vứt đi thuốc bạn không còn sử dụng. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Bình hít Spiriva có chứa hoạt chất tiotropium giúp duy trì làm giãn phế quản trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Cần lưu ý thật kĩ cách dùng thuốc để hiệu quả điều trị được đáp ứng. Ngoài ra, bệnh nhân phải lưu ý đến các tác dụng phụ mà thuốc gây ra, nếu tình hình diễn tiến tệ hơn phải tìm gặp bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.