Lái xe
- Thuốc có thể gây ra các tác động lên thần kinh như chóng mặt.
- Do đó, nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc kháng sinh Zinnat có công dụng trong điều trị các bệnh nào? Phải sử dụng thuốc thế nào mới gọi là an toàn – hợp lí – hiệu quả? Cần lưu ý những gì trong quá trình sử dụng thuốc. Hãy cùng YouMed theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Nội dung bài viết
Hoạt chất
Cefuroxim: hàm lượng tùy từng viên (dạng trình bày)
Tá dược
Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cụ thể
Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên với các tình trạng viêm tại:
Thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Ngoài ra, Zinnat còn được dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn khách như:
Bên cạnh đó, thuốc còn được chỉ định điều trị bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Quy cách đóng gói: Hộp 01 vỉ x 10 viên.
Giá tham khảo: ~250.000 VNĐ.
Không dùng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin trước đó
Lưu ý
Điều trị cho hầu hết các nhiễm khuẩn | 250mg x 2 lần/ ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | 125mg x 2 lân/ ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ – vừa | 250mg x 2 lần/ ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc có nghi ngờ viêm phổi | 500mg x 2 lần/ ngày |
Viêm thận-bể thận | 250mg x 2 lần/ ngày |
Lậu không biến chứng | Liều duy nhất 1g |
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em >12 tuổi | 500mg x 2 lần/ngày x20 ngày |
Điều trị cho hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn | 125mg (1 viên 125mg) x 2 lần/ ngày
Liều tối đa: 250 mg/ ngày. |
Trẻ em > 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn | 250mg (1 viên 250mg hoặc 2 viên 125mg) x 2 lần/ngày
Liều tối đa 500 mg/ ngày. |
Vì thuốc chủ yếu thanh thải qua thận nên phải đánh giá chức năng thận trước khi tính toán liều trên những đối tượng này
Độ thanh thải Creatinine | T1/2 (giờ) | Liều khuyến cáo |
>30ml/phút | 1.4 – 2.4 | Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày) |
10 – 29ml/phút | 4.6 | Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ |
< 10ml/phút | 16.8 | Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ |
Trong khi thẩm phân máu | 2 – 4 | Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân |
Thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân đã từng bị dị ứng với các penicillin hoặc các beta-lactam khác trước đó.
Một số báo cáo ghi nhận tình trạng viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh. Mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu tình trạng không có cải thiện lâm sàng trong vòng 72 giờ thì cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm truyền.
Cần tham khảo thông tin kê toa thích hợp của cefuroxime natri trước khi bắt đầu liệu trình điều trị tiếp nối.
Thuốc kháng sinh Zinnat được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng. Bên cạnh những hiệu quả kể trên, thuốc vẫn có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Do vậy, phải luôn theo dõi tình hình sức khỏe và hãy gọi bác sĩ nếu có bất cứ triệu chứng bất thường nào xảy ra để có thể được xử trí kịp thời.