Nghị định 1010/NĐ Về việc quy định tiêu chuẩn công nhận thanh toán nạn mù chữ cho các đơn vị gia đình, xã, xí nghiệp, nông trường, lâm trường, công trường, huyện, tỉnh và thể thức kiểm tra, công nhận thanh toán nạn mù chữ
Số, ký hiệu | 1010/NĐ |
Loại văn bản | Nghị định |
Ngày ban hành | 10/10/1956 |
Ngày hiệu lực | 25/10/1956 |
Ngày đăng công báo | |
Nguồn thu nhập | Công báo số 34/1956; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục |
Chức danh | Bộ trưởng |
Người ký | Nguyễn Văn Huyên |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
BỘ GIÁO DỤC
Số:
1010/NĐ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
10 tháng
10 năm
1956
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA BỘ GIÁO DỤC SỐ 1010/NĐ NGÀY 10-10-1956 QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN THANH TOÁN NẠN MÙ CHỮ CHO CÁC
ĐƠN VỊ GIA ĐÌNH, XÃ, XÍ NGHIỆP NÔNG TRƯỜNG, LÂM TRƯỜNG, CÔNG TRƯỜNG, HUYỆN, TỈNH VÀ THỂ THAO KIỂM TRA,
CÔNG NHÂN THANH TOÁN NẠN MÙ CHỮ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
- Chiểu Sắc lệnh số 119-SL, ngày 9-7-1946 thành lập Bộ Giáo dục; - Chiểu Nghị định số 317-ND ngày 26-5-1956 của Bộ Giáo dục quy định tiêu chuẩn công nhận thoát nạn mù chữ;
- Theo đề nghị của ông Giám đốc Nha Bình dân học vụ;
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1 - Được công nhận là thanh toán xong nạn mù chữ: các đơn vị gia đình, xã (hoặc khu phố, thị trấn), xí nghiệp, nông trường, lâm trường, công trường huyện (hoặc quận, châu, thị xã), tỉnh, (hoặc thành phố) hết thảy mọi người ở trong đơn vị đó, trừ những người tàn tật và những người có những trường hợp thật đặc biệt (sẽ do cơ quan có thẩm quyền công nhận xét từng trường hợp cụ thể và quyết định), ở trong hạn tuổi phải thanh toán nạn mù chữ đều có trình độ quy định trong Nghị định số 317-NĐ ngày 26-5-1956 của Bộ Giáo dục.
Điều 2 - Hạn tuổi phải thanh toán nạn mù chữ quy định như sau:
- Ở Hà Nội: từ 8 đến 50 tuổi;
- Ở các nơi khác: từ 12 đến 50 tuổi;
- Riêng năm 1956 với các xã sẽ thanh toán nạn mù chữ cho những người từ 16 đến 50 tuổi được công nhận là đã thanh toán nạn mù chữ xong và ghi rõ là đã thanh toán xong nạn mù chữ từ 16 đến 50 tuổi, nhưng sang năm 1957 phải có kế hoạch thanh toán nạn mù chữ xong cho những người từ 12 đến 15 tuổi
- Ở các vùng dân tộc thiểu số: từ 12 đến 45 tuổi.
Điều 3 - Thể thức công nhận: mỗi khi có một đơn vị đạt được những tiêu chuẩn trên, Uỷ ban hành chính và cơ quan nơi đó làm báo cáo lên cấp trên. Khi nhận được báo cáo, Uỷ ban hành chính và cơ quan Giáo dục cấp có thẩm quyền sẽ tổ chức các đoàn kiểm tra xem xét lại những thành tích đó và ra quyết định công nhận.
Điều 4 - Quyền hạn kiểm tra và công nhận sẽ phân nhiệm như sau:
- Công nhận một gia đình: xóm báo cáo và đề nghị, UBHC xã (khu phố) kiểm tra và công nhận.
- Công nhận một xã (khu phố) hoặc công trường, nông trường, lâm trường, xí nghiệp, thị trấn, UBHC huyện báo cáo và đề nghị, UBHC tỉnh (hoặc thành) và Ty giáo dục kiểm tra và công nhận.
- Công nhận một huyện (quận, châu, thị xã): UBHC tỉnh và Ty Giáo dục (hoặc UBHC thành phố, Sở giáo dục) kiểm tra và công nhận.
- Công nhận một tỉnh (thành phố): UBHC khu và Khu giáo dục báo cáo đề nghị, Bộ Giáo dục kiểm tra công nhận.
Sau khi kiểm tra và công nhận một đơn vị thanh toán xong nạn mù chữ, UBHC và cơ quan giáo dục các cấp có thẩm quyền nói trên phải báo cáo cụ thể về Bộ Giáo dục.
Điều 5 - Thành phần đoàn kiểm tra sẽ do UBHC các cấp có thẩm quyền kiểm tra quyết định và do một đại diện của UBHC cấp đó làm trưởng đoàn. Trong trường hợp nhiều đơn vị trong địa phương cùng thanh toán nạn mù chữ xong một lúc thì UBHC cấp đó có thẩm quyền có thể uỷ nhiệm cho UBHC cấp liền dưới kiểm tra và xác nhận nhưng quyền hạn và trách nhiệm công nhận vẫn do UBHC cấp trên quyết định và báo cáo về Bộ.
Điều 6 - Các ông Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục, Giám đốc Nha Bình dân học vụ, chủ tịch UBHC các Liên khu, Khu... chiểu nghị định thi hành.
|
Nguyễn Văn Huyên (Đã ký) |
Bộ trưởng | |||
(Đã ký) | |||
Nguyễn Văn Huyên |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(2)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(1)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 1010.ND.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái