Nghị định 19/CP Về chính sách đối với cho thuê nhà cửa tư nhân ở các thành phố và thị xã
Số, ký hiệu | 19/CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Ngày ban hành | 29/06/1960 |
Ngày hiệu lực | 01/07/1960 |
Ngày đăng công báo | |
Nguồn thu nhập | Sách (DN); |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Hội đồng Chính phủ |
Chức danh | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Phạm Văn Đồng |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Số:
19/CP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
29 tháng
6 năm
1960
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ SỐ 19/CP NGÀY 29-6-1960
VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VIỆC CHO THUÊ NHÀ CỦA TƯ NHÂN
Ở CÁC THÀNH PHỐ VÀ THỊ XÃ
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị quyết của Quốc họi ngày 29 tháng 4 năm 1958.
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Chính phủ trong phiên họp hội nghị Thường vụ Hội đồng Chính phủ ngày 30 tháng 3 năm 1960;
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1: Nghị định này quy định những biện pháp nhằm cải tạo quan hệ tư bản chủ nghĩa trong việc cho thuê nhà ở các thành phố và thị xã, xây dựng quan hệ thuê mướn mới, đáp ứng một phần nhu cầu về nhà cửa cơ quan Nhà nước và của nhân dân.
Điều 2: Nhà nước trực tiếp quản lý toàn bộ nhà cho thuê nhà ở các thành phố và thị xã của những chủ nhà sau đây:
1) Những người tư sản, phú nông.
2) Những người địa chủ chưa được thay đổi thành phần.
3) Những người ở một nội thành các thành phố Hà Nội, Hải Phòng.
- Hoặc có một diện tích nhà gạch cho thuê khoảng từ 150 thước vuông trở lên;
- Hoặc có một diện tích nhà bê tông cho thuê khoảng từ 120 thước vuông trở lên;
- Hoặc thu được trong một năm một số tiền cho thuê nhà khoảng từ 1.000 đồng trở lên.
4) Những người ở ngoại thành các thành phố Hà Nội và Hải Phòng, ở thành phố Nam Định, các thị xã có một diện tích nhà gạch hoặc nhà bê tông cho thuê khoảng 100 thước vuông trở lên.
Điều 3: Đối với những nhà do Nhà nước trực tiếp quản lý nói ở Điều 2, thì mọi việc phân phối, sử dụng, tu sửa, định giá cho thuê nhà và thu tiền đều do Nhà nước đảm nhiệm.
Chủ nhà được hưởng từ 15% đến 50% tiền cho thuê nhà. Số tiền còn lại do Nhà nước quản lý để dùng vào việc đóng thuế, tu sửa nhà và các chi phí khác và quản lý.
Chủ nhà được giữ lại diện tích nhà đang dùng để ở nhưng không được quả 200 thước vuông, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban hành chính khu, thành phố, tỉnh quyết định.
Điều 4: Những chủ nhà khác không nói ở Điều 2, được tiếp tục cho thuê nhà của mình, nhưng phải chấp hành đúng điều lệ tạm thời quy định trách nhiệm của người cho thuê nhà và người thuê nhà ở các thành phố và thị xã.
Điều 5: Đối với nhà vắng chủ:
1) Người quản lý là vợ, chồng, con, bố, mẹ, của người chủ nhà được hưởng mọi quyền lợi và làm mọi nhiệm vụ như người chủ nhà.
2) Người quản lý hợp pháp, không phải là chủ có nhà cho thuê nói ở Điều 2, được tiếp tục quản lý, nếu diện tích quản lý không quá 100 thước vuông. Người quản lý được hưởng từ 15% đến 30% tiền cho thuê nhà (sau khi trừ thuế thổ trạch), nhưng không dược quá 50 đồng một tháng. Số tiền còn lại, người quản lý phải gửi vào Ngân hàng để dùng vào tu sửa nhà khi cần thiết, và để thanh toán với người chủ nhà khi người chủ nhà trở về.
3) Ngoài những trường hợp nói ở các điểm 1 và 2 trên đây, tất cả nhà vắng chủ đều do Nhà nước trực tiếp quản lý. Quyền lợi của người chủ nhà được Nhà nước trực tiếp quản lý. Quyền lợi của người chủ nhà được Nhà nước bảo hộ và giải quyết thích đáng khi người chủ nhà trở về.
Điều 6: Uỷ ban hành chính khu, thành phố, tỉnh có trách nhiệm quy định mức tiền thuê nhà được hưởng đối với mỗi chủ cho thuê nói ở Điều 2 và đố với mỗi người quản lý hợp pháp nói ở Điều 5.
Điều 7: Đối với những người vi phạm nghị định này, thì tuỳ theo lỗ nặng nhẹ mà cơ quan quản lý nhà, đất ở khu, thành phố, tỉnh phê bình, cảnh cáo hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan Công tố xét và nếu cần thì truy tố trước Toà án.
Điều 8: Những quy định cũ trái với nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 9: Nghị định này thi hành kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1960.
|
Phạm Văn Đồng (Đã ký) |
Thủ tướng Chính phủ | |||
(Đã ký) | |||
Phạm Văn Đồng |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 19.CP.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái