Nghị định 21/NĐ Thành lập phòng giới thiệu công nhân tại Bộ Lao động và các liên khu
Số, ký hiệu | 21/NĐ |
Loại văn bản | Nghị định |
Ngày ban hành | 15/05/1948 |
Ngày hiệu lực | 15/05/1948 |
Ngày đăng công báo | |
Nguồn thu nhập | |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động |
Chức danh | Bộ trưởng |
Người ký | Nguyễn Văn Tạo |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |
BỘ LAO ĐỘNG
Số:
21/NĐ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
15 tháng
5 năm
1948
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA BỘ LAO ĐỘNG
Thành lập phòng giới thiệu công nhân tại Bộ Lao động và các liên khu
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
Chiểu Sắc lệnh số 226/SL ngày 28/11/1946, tổ chức Bộ Lao động trong Chính phủ hiện thời;
Chiểu Sắc lệnh số 29/SL ngày 12/3/1947 quy định chế độ công nhân trong toàn cõi Việt Nam;
Chiểu Sắc lệnh số 169/SL ngày 14/4/1948 tổ chức lại các cơ quan lao động;
Chiểu Nghị định của Bộ Lao động số 20 ngày 15/5/1948 ấn định chi tiết tổ chức các cơ quan lao động cấp tỉnh và liên khu;
Xét cần phải phân phối nhân công một cách hợp lý,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Nay thành lập tại Bộ Lao động, các liên khu và các tỉnh những Phòng giới thiệu công nhân.
Điều 2. - Mục đích thành lập các Phòng giới thiệu công nhân là để:
- Huy động nhân công cung cấp cho các ngành sản xuất, vận tải, tiếp tế,
- Tìm việc và giới thiệu chỗ làm cho thợ thuyền không công ăn việc làm,
- Tổ chức các đoàn thợ cấy, thợ gặt để đưa đến những vùng khan hiếm nhân công nông nghiệp,
Điều 3. - Phụ trách phòng giới thiệu công nhân tại Bộ Lao động do Nghị định Bộ trưởng bổ nhiệm.
Phụ trách Phòng giới thiệu công nhân liên khu là một nhân viên sở lao động liên khu do Giám đốc sở này chỉ định.
Giám đốc Sở lao động liên khu sẽ xét xem tỉnh nào có quan hệ về sự tập trung nhân công mà đặt phòng giới thiệu công nhân cho tỉnh đó và chỉ định nhân viên phụ trách.
Điều 4. - Phụ trách phòng giới thiệu công nhân tại bộ có phận sự điều khiển công việc của các Phòng giới thiệu công nhân liên khu và tỉnh để thực hành những mục đích nói ở điều 2.
Điều 5. - Ở mỗi phòng giới thiệu công nhân phải có 2 quyển sổ:
- Một quyển ghi những đơn xin việc, biên rõ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ,
- Một quyển ghi những đơn của tư nhân, công văn, tư văn của các cơ quan Chính phủ, yêu cầu giới thiệu nhân công.
Điều 6. - Phòng giới thiệu công nhân liên khu được sử dụng một quỹ ứng trước để cấp cho các Phòng giới thiệu công nhân tỉnh nào cần tiền đưa nhân công mượn ăn đường đang đi đến nơi làm việc. Món tiền này, tư nhân hoặc cơ quan thâu dụng nhân công phải hoàn lại cho Sở Lao động.
Điều 7. - Những người phụ trách Phòng giới thiệu công nhân các tỉnh, nếu không phải là nhân viên thuộc Bộ Lao động, được cấp một món tiền hàng tháng là một trăm đồng (100đ)
Điều 8. - Cứ ba tháng những Phòng giới thiệu công nhân các tỉnh và liên khu phải làm bản thống kê số người xin việc, số người được giới thiệu đi rồi gửi về Phòng giới thiệu công nhân trung ương đặt tại Bộ Lao động.
Điều 9. - Các khoản chi phí cho Phòng giới thiệu công nhân do ngân sách Bộ lao động đài thọ.
Điều 10. - Các ông Chánh Văn phòng Bộ Lao động, Giám đốc các Sở Lao động liên khu chiểu nghị định thi hành./.
Bộ trưởng | |||
(Đã ký) | |||
Nguyễn Văn Tạo |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(4)
- Nghị định 20/NĐ Ấn định nhiệm vụ và quyền hạn của các Sở và Ty Lao động
- Sắc lệnh 169/SL Sắc lệnh đặt ở mỗi Liên khu UBHC một Sở Lao động
- Sắc lệnh 29/SL Về việc quy định những sự giao dịch về việc làm công, giữa các chủ nhân người Việt nam hay người ngoại quốc và các công nhân Việt nam làm tại các xưởng kỹ nghệ, hầm mỏ, thương điếm và các nhà làm nghề tự do
- Sắc lệnh 226 Về việc tổ chức Bộ lao động
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 21.ND.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái