Nghị định 266/TTg Về việc Đổi tên Ban thi hành Hiệp định đình chiến trung ương là Ban thi hành Hiệp nghị Giơnevơ và quy định nhiệm vụ, tổ chức của Ban thi hành Hiệp định Giơnevơ

Số, ký hiệu 266/TTg
Loại văn bản Nghị định
Ngày ban hành 13/07/1959
Ngày hiệu lực 28/07/1959
Ngày đăng công báo 22/07/1959
Nguồn thu nhập Sách - Nhà xuất bản Công an nhân dân;
Nghành
Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Thủ Tướng Chính Phủ
Chức danh Thủ tướng
Người ký Phạm Văn Đồng
Phạm vi Toàn quốc
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực toàn bộ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 266/TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 1959

NGHỊ ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 266/TTG
NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 1959 ĐỔI TÊN BAN THI HÀNH HIỆP ĐỊNH ĐÌNH CHIẾN TRUNG ƯƠNG LÀ BAN THI HÀNH HIỆP NGHỊ GIƠNEVƠ VÀ QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC CỦA BAN THI HÀNH
HIỆP NGHỊ GIƠNEVƠ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 435/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1954 thành lập Ban Thi hành Hiệp định đình chiến Trung ương;

Theo đề nghị của Ban Thi hành Hiệp định đình chiến Trung ương đã được Uỷ ban Kiện toàn tổ chức Trung ương đồng ý;

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1: Ban Thi hành Hiệp định đình chiến Trung ương nay đổi tên là Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ.

Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ trực thuộc Hội đồng Chính phủ và chịu sự chỉ đạo của Hội đồng Chính phủ.

Điều 2: Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ có nhiệm vụ:

1- Theo dõi và nghiên cứu việc thi hành Hiệp nghị Giơnevơ một cách toàn diện; đề nghị với Chính phủ những chủ trương và kế hoạch công tác cần thiết.

2- Trực tiếp chỉ đạo công tác của các cơ quan và tổ chức phụ trách nghiên cứu việc thi hành các Hiệp nghị Giơnevơ về Việt Nam, Lào và Campuchia.

3- Về các vấn đề khác có liên quan đến việc thi hành Hiệp nghị Giơnevơ thì:

- Đề nghị với Chính phủ ra những chỉ thị cần thiết;

- Đề nghị và thảo luận với các cơ quan phụ trách để các cơ quan này giải quyết, hoặc đề nghị lên Chính phủ giải quyết.

Trong những trường hợp cấp bách, đối với những vấn đề có liên quan trực tiếp đến việc thi hành Hiệp nghị Giơnevơ và trong phạm vi đã có chủ trương về nguyên tắc của Chính phủ, Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ có thể thay mặt Chính phủ chỉ thị cho các địa phương hay các ngành để công việc tiến hành được kịp thời.

Điều 3: Thành phần Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ gồm có:

- Đại tướng Võ Nguyên Giáp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Tổng tư lệnh: Trưởng ban

- Ông Ung Văn Khiêm, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao: Phó trưởng ban

- Ông Nguyễn Văn Vịnh, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng - Tổng tư lệnh: Uỷ viên

- Đại tá Hà Văn Lâu, cán bộ Bộ Tổng tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam: Uỷ viên thường trực.

Điều 4: Ông Trưởng ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ sẽ quy định tổ chức chi tiết của Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ.

Điều 5: Các quân nhân hiện công tác ở Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ sẽ theo chế độ biệt phái như Nghị định số 511/TTg ngày 19 tháng 11 năm 1958 đã quy định. Về quyền lợi và nghĩa vụ của quân nhân biệt phái sẽ do Bộ Quốc phòng - Tổng tư lệnh và Bộ Tài chính quy định sau.

Điều 6: Về mặt nghiệp vụ phí, hành chính phí, sự nghiệp phí, Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ là một đơn vị ngân sách tài chính trực tiếp với Bộ Tài chính.

Điều 7: Những điều quy định trong Nghị định số 435/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1954 trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 8: Ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Tổng tư lệnh, ông Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, ông Bộ trưởng Bộ Tài chính và Ban Thi hành Hiệp nghị Giơnevơ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 


Phạm Văn Đồng

 

Thủ tướng

(Đã ký)

 

Phạm Văn Đồng

Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản hết hiệu lực(0)

Văn bản căn cứ(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực(0)

Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản dẫn chiếu(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản bị đình chỉ(0)

Văn bản liên quan khác(0)

Văn bản đình chỉ(0)

Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản được bổ sung(0)

Văn bản bổ sung(0)

Văn bản được sửa đổi(0)

Văn bản sửa đổi(0)

Ban hành:
18/05/1955
Hiệu lực:
02/06/1955
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
16/04/1956
Hiệu lực:
01/05/1956
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
23/04/1956
Hiệu lực:
08/05/1956
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
08/05/1956
Hiệu lực:
02/06/1956
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
28/07/1956
Hiệu lực:
12/08/1956
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
26/04/1957
Hiệu lực:
26/04/1957
Tình trạng:
Còn hiệu lực
Ban hành:
30/03/1959
Hiệu lực:
14/04/1959
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
14/04/1959
Hiệu lực:
29/04/1959
Tình trạng:
Còn hiệu lực
Ban hành:
27/05/1959
Hiệu lực:
30/04/1975
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
27/05/1959
Hiệu lực:
11/06/1959
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
27/05/1959
Hiệu lực:
11/06/1959
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
31/07/1959
Hiệu lực:
15/08/1959
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ

Chính phủ