Nghị định 286/TTg Về việc Quy định việc người nước ngoài đăng ký khi đến Việt Nam

Số, ký hiệu 286/TTg
Loại văn bản Nghị định
Ngày ban hành 31/07/1959
Ngày hiệu lực 15/08/1959
Ngày đăng công báo 12/08/1959
Nguồn thu nhập Sách - Nhà xuất bản Công an nhân dân;
Nghành
Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Thủ Tướng Chính Phủ
Chức danh Thủ tướng
Người ký Phạm Văn Đồng
Phạm vi Toàn quốc
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực toàn bộ
Lý do hết hiệu lực Bị thay thế bởi Nghị định 4-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam
Ngày hết hiệu lực 18/01/1993
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 286/TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1959

NGHỊ ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 286/TTG NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1959 QUY ĐỊNH VIỆC NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ KHI ĐẾN
VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Theo đề nghị của ông Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và của ông Bộ trưởng Bộ Công an;

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1: Mọi người ngoại quốc sau khi đến nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, trong vòng 48 giờ phải đăng ký theo những điều quy định dưới đây:

Người ngoại quốc đi qua nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được miễn thủ tục đăng ký, nếu thời gian lưu trú không quá 3 ngày.

Điều 2: Những người ngoại quốc sau đây và gia đình họ đăng ký tại Bộ Ngoại giao theo thể lệ đăng ký do Bộ Ngoại giao quy định:

1- Những người có thân phận ngoại giao và những nhân viên công tác tại các cơ quan Ngoại giao của nước ngoài ở nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.

2- Những người công tác tại các Tổng lãnh sự quán và lãnh sự quán.

3- Những người công tác tại các cơ quan đại diện khác được Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đối xử như thân phận ngoại giao.

4- Các đại biểu và nhân viên các đoàn đại biểu của Chính phủ, Quốc hội các nước đến nước Việt Nam dân chủ công hoà để thăm viếng, đàm phán, ký kết với Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.

Việc đăng ký những đại biểu và nhân viên nói trên với Bộ Ngoại giao do các cơ quan đón tiếp phụ trách.

Điều 3: Những người ngoại quốc không kể ở trong Điều 2 trên đây và ngoại kiều thì đăng ký ở cơ quan Công an theo thể lệ đăng ký cư trú ngoại kiều do Bộ Công an quy định.

Điều 4: Đối với chuyên gia các nước sang giúp Việt Nam và gia đình họ thì Cục chuyên gia phụ trách đăng ký với cơ quan Công an.

Đối với những người trong các đoàn đại biểu các đoàn thể, đoàn đại biểu nhân dân, đoàn nghệ thuật, thể thao, báo chí, v.v... thì các cơ quan đón tiếp phụ trách việc đăng ký với cơ quan Công an.

Điều 5: Ông Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và ông Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phạm Văn Đồng

(Đã ký)

 

Thủ tướng

(Đã ký)

 

Phạm Văn Đồng

Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản hết hiệu lực(0)

Văn bản căn cứ(0)

Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản dẫn chiếu(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản bị đình chỉ(0)

Văn bản liên quan khác(0)

Văn bản đình chỉ(0)

Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản được bổ sung(0)

Văn bản bổ sung(0)

Văn bản được sửa đổi(0)

Văn bản sửa đổi(0)

Ban hành:
18/05/1955
Hiệu lực:
02/06/1955
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
16/04/1956
Hiệu lực:
01/05/1956
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
23/04/1956
Hiệu lực:
08/05/1956
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
08/05/1956
Hiệu lực:
02/06/1956
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
28/07/1956
Hiệu lực:
12/08/1956
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
26/04/1957
Hiệu lực:
26/04/1957
Tình trạng:
Còn hiệu lực
Ban hành:
14/04/1959
Hiệu lực:
29/04/1959
Tình trạng:
Còn hiệu lực
Ban hành:
27/05/1959
Hiệu lực:
30/04/1975
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
27/05/1959
Hiệu lực:
11/06/1959
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
27/05/1959
Hiệu lực:
11/06/1959
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
13/08/1959
Hiệu lực:
28/08/1959
Tình trạng:
Còn hiệu lực

Chính phủ