Sắc lệnh 109 Về việc ấn định y phục, phù hiệu và cấp hiệu của nhân viên sở Hoả xa
Số, ký hiệu | 109 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 18/06/1946 |
Ngày hiệu lực | 03/07/1946 |
Ngày đăng công báo | |
Nguồn thu nhập | Công báo số 27/1946; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà |
Chức danh | Chủ tịch nước |
Người ký | Hồ Chí Minh |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Số:
109
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
18 tháng
6 năm
1946
|
SẮC LỆNH
Số 109 ngày 18 tháng 6 năm 1946
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Xét cần ấn định y phục, phù hiệu, cấp hiệu cho nhân viên sở hoả xa vì những lẽ:
- Nhân viên Hoả xa cũng cần theo một kỷ luật như kỷ luật nha binh thì sự điều khiển trong các cơ quan ngành ấy mới chu đáo;
- Trong lúc quốc gia hữu sự, có thể thi hành quân luật trong ngành hoả xa;
- Nhân viên Hoả xa, cần trực tiếp giao dịnh hàng ngày với hành khách và dân chúng tại các ga, trên các chuyến tàu và trên đường sắt, nên đeo những huy hiệu của Chính phủ để dễ giữ gìn trật tự;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông Công chính,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ nhất
Bắt đầu từ ngày ký Sắc lệnh này y phục, phù hiệu và cấp hiệu của nhân viên sở Hoả xa ấn định như sau này:
Chương thứ nhất
Y PHỤC
Điều thứ hai
Y phục thì tất cả các cấp bậc như nhau chỉ có phù hiệu (đeo ở mũ) và cấp hiệu (đeo ở cánh tay áo và ở ngực) là khác nhau.
Điều thứ ba
Y phục định như sau này:
Mũ: bằng kaki hay da mầu vàng kiểu lưỡi chai
Trời nắng đội mũ nút chai bọc kaki vàng
Áo: Kaki hay da mầu vàng, dài tay, bốn túi, có hai cầu vai, cổ bẻ, bốn khuy,
Áo lót mầu vàng - "cavat" đen
Trời nực, áo kaki vàng ngắn tay, hai túi ở ngực có hai cầu vai.
Quần: Kaki hay da mầu vàng, ống dài
Trời nực quần ngắn, chân đi bí tất dài
Giầy: không có cổ
Điều thứ tư
Những quần áo cũ, hiện nay được tạm dùng.
Chương thứ hai
PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, DẤU HIỆU
Điều thứ năm
Phù hiệu đính trên mũ hình tròn.
Từ cấp 1 đến cấp 3: phù hiệu nền đỏ trên có hình bánh xe mầu vàng.
- 4 - 9: Thêm vành bạc
- 10 trở lên đến phó Giám đốc: Thêm vành vàng.
Giám đốc: Vành vàng thay bằng hai cành liễu buộc vào nhau ở phía dưới.
Điều thứ sáu
Dấu hiệu dùng cho tất cả các nhân viên đeo ở đầu cánh tay bên trái.
Dấu hiệu có hai phần a) và b) (Xem hình vẽ bản gốc)
1- Phần a)
Dùng làm cấp hiệu, thay đổi tuỳ theo thứ bực của nhân viên.
- Từ cấp 1 đến cấp 3: toàn mầu vàng
- Cấp 4: hình V đỏ trên nền vàng
- Cấp 5 và cấp 6: (có hình vẽ) đỏ trên nền vàng
- Cấp 7: (có hình vẽ) đỏ trên nền vàng
- Cấp 8 và 9: (có hình vẽ) đỏ trên nền vàng
- Cấp 10 và 11: (có hình vẽ) vàng trên nền đỏ
- Cấp 12: một lon vàng trên nền đỏ
- Cấp 13: hai lon vàng trên nền đỏ
- Cấp 14: ba lon vàng trên nền đỏ
- Cấp 15: một lon vàng, một sao vàng trên nền đỏ
- Ty trưởng, Quận trưởng: hai lon vàng và một sao vàng trên nền đỏ
- Phó Giám đốc: ba lon vàng, một sao vàng trên nền đỏ.
- Giám đốc: một sao vàng to trên nền đỏ chung quanh mầu vàng.
2- Phần b) Có hình bánh xe và dòng chữ "Hoả xa Việt Nam"
Hình vẽ thì không thay đổi những mầu sắc của nền thì thay đổi tuỳ theo công việc chuyên môn của nhân viên.
- Mầu xanh lá cây: Vận thâu (coi công việc về ga và các chuyến xe lửa)
- Mầu tím: Vận luân và cơ khí (coi công việc về đầu máy và toa xe)
- Mầu nâu: Công tác (coi công việc về đường sắt, cầu cống và nhà cửa)
- Mầu hồng nhạt: Hành chính
- Mầu vàng: Mầu này dành cho các nhân viên cao cấp, điều khiển các ngành, từ Quận trưởng trở lên.
Điều thứ bẩy
Ngoài dấu hiệu nói ở Điều thứ 6, các nhân viên giữ việc điều khiển từ cấp 12 trở lên lại có thêm một dấu hiệu tròn, trong có hình đầu máy xe lửa, xung quanh có rồng cuốn.
Dấu hiệu này đeo ở ngực về bên trái.
Điều thứ tám
Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính chiếu Sắc lệnh thi hành.
(Có kèm theo mẫu bản vẽ về phù hiệu, dấu hiệu và cấp hiệu)
(Xem bản gốc)
|
Hồ Chí Minh (Đã ký)
|
Chủ tịch nước | |||
(Đã ký) | |||
Hồ Chí Minh |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 109.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái