Sắc lệnh 118 Về việc đặt ra một thứ đảm phụ đặc biệt đánh vào các ngành vận tải
Số, ký hiệu | 118 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 09/07/1946 |
Ngày hiệu lực | 24/07/1946 |
Ngày đăng công báo | 27/07/1946 |
Nguồn thu nhập | Công báo số 30/1946; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà |
Chức danh | Bộ trưởng |
Người ký | Huỳnh Thúc Kháng |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Số:
118
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
9 tháng
7 năm
1946
|
SẮC LỆNH
Về việc đặt ra một thứ đảm phụ đặc biệt đánh vào các ngành vận tải
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Xét trong thời kỳ kiến thiết quốc gia, cần phải đánh một thứ đảm phụ đặc biệt vào các ngành vận tải để sung vào ngân sách của Bộ Quốc phòng;
Chiểu chi nghị định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 6-2-1946 đã đặt ra thuế đặc biệt đánh vào các hãng xe hơi vận tải;
Theo lời đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Giao thông công chính;
Sau khi Ban thường trực Quốc hội và Hội đồng Chính phủ thoả thuận,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ nhất
Nay đặt ra trong toàn cõi Việt Nam một thứ đảm phụ đặc biệt đánh vào các ngành vận tải: hoả xa, tầu điện, tầu thuỷ, xuồng máy, và thuyền chở hàng hoá.
Đảm phụ đặc biệt này do người hành khách hoặc người có hàng chở phải chịu.
Các cơ quan Chính phủ, công ty, hay tư nhân (bất phân quốc tịch) làm nghề vận tải, phải chịu trách nhiệm thu đảm phụ này thêm vào giá vé hay giá cước, và nộp vào ngân khố theo kỳ hạn định ở dưới đây.
Điều thứ hai
Đảm phụ đánh vào giá vé và giá cước hoả xa và tầu điện định là 10% số tổng thu.
Mỗi tháng trước ngày 16, sở hoả xa, công ty hoả xa hay công ty tầu điện phải làm bản tổng kê số thu hoạch trong tháng trước gửi qua Sở công chính. Sở công chính sau khi sát thực, làm lệnh thu ngân.
Sau khi tiếp được lệnh thu ngân Sở hoả xa, công ty hoả xa hay công ty tầu điện phải nộp ngay số thuế vào ngân khố.
Điều thứ ba
Đảm phụ đánh vào tầu thuỷ, xuồng máy chở hành khách, định là 10% tính thêm vào giá vé và giá cước hành lý.
Bắt buộc các chủ tầu hay xuồng phải xin Chính phủ công nhận giá vé và giá cước, và phải phát vé cho hành khách; vé phải in giá tiền cước có cuống tồn căn, có in số liên tiếp và những quyển vé đều phải đưa trình Sở thuế quan kiểm dấu trước khi dùng.
Cuối mỗi tuần lễ, Sở thuế quan sẽ chiểu theo các quyển cuống vé, tính số thu của tầu hay xuồng và thu đảm phụ nộp và ngân khố.
Điều thứ tư
Đảm phụ đánh vào tầu thuỷ, xuồng máy hay thuyền chở hàng hoá gồm có hai phần:
- Một phần đánh vào giá trị của hàng hoá định là hai phần nghìn.
- Một phần đánh vào trọng lượng của hàng hoá định là 1 $ một tấn.
Đảm phụ này sẽ căn cứ vào tờ khai "thông quan" (passavant hay Acquit à caution) mà tính, và phải nộp ngay tại Sở thuế quan khi trình giấy thông qua cho thuyền, tầu hay xuồng đI.
Điều thứ năm
Nếu tầu hay xuồng vừa chở hành khách vừa chở hàng (ngoài hành lý), thì đảm phụ sẽ áp dụng theo qui tắc của Điều thứ ba và Điều thứ tư trên đây.
Điều thứ sáu
Những đò ngang, và đò dọc miễn đảm phụ đặc biệt này.
Điều thứ bảy
Một ban trinh sát thuộc Nha Thanh tra Tài chính phụ trách kiểm soát các hãng vận tải, ngoài những nhân viên của các cơ quan bảo vệ trật tự công an.
Nếu bắt được sự ẩn lậu trên hoả xa hay tầu điện, các nhân viên kiểm soát đương sự của Sở hoả xa, công ty hoả xa hay công ty tầu điện phải liên đới trách nhiệm về tiền phạt.
Nếu bắt được sự ẩn lậu ở tầu thuỷ, xuồng hay thuyền, thì chủ tầu xuồng hay thuyền phải liên đới trách nhiệm về tiền phạt.
Điều thứ tám
Những người lậu vé hay lậu thuế đều bị phạt gầp năm lần giá vé hay số thuế ẩn lậu.
Điều thứ chín
Đảm phủ đặc biệt này sẽ sung vào quỹ riêng của Bộ Quốc phòng.
Các quy tắc về thôi thu, khiếu nại hay truy tố thuộc loại thuế gián thu đều được áp dụng cho đảm phụ đặc biệt này.
Điều thứ mười
Các ông Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Công chính chiểu Sắc lệnh thi hành.
|
Huỳnh Thúc Kháng (Đã ký)
|
Bộ trưởng | |||
(Đã ký) | |||
Huỳnh Thúc Kháng |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 118.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái