Sắc lệnh 118/SL Về việc lập các Uỷ ban xí nghiệp tại những xí nghiệp quốc gia Việt nam
Số, ký hiệu | 118/SL |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 18/10/1949 |
Ngày hiệu lực | 03/11/1949 |
Ngày đăng công báo | |
Nguồn thu nhập | Công báo số 10/1949; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà |
Chức danh | Chủ tịch nước |
Người ký | Hồ Chí Minh |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực | Bị thay thế bởi Sắc lệnh 128/SL Về việc thành lập các Uỷ ban Quản lý xí nghiệp |
Ngày hết hiệu lực | 11/04/1952 |
SẮC LỆNH
SỐ: 118/SL NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 1949
CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
CHỦ TỊCH
CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu sắc lệnh số 29-SL ngày 12-3-1947 và các sắc lệnh, nghị định quy định những sự giao dịch về việc làm công giữa chủ và công nhân,
Chiểu đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động,
Căn cứ vào những điều kiện hiện thời của các ngành hoạt động kinh tế Quốc gia,
Theo quyết nghị của Hội đồng Chính phủ,
Sau khi Ban thường trực Quốc hội thoả thuận,
RA SẮC LỆNH:
Điều 1- Công nhân và nhân viên các xí nghiệp Quốc gia có quyền cử Uỷ ban Xí nghiệp, theo những điều khoản ấn định trong sắc lệnh này.
Điều 2- Uỷ ban xí nghiệp thành lập ở những xí nghiệp Quốc gia có từ 25 công nhân và nhân viên trở lên. Mỗi năm bầu một lần.
Điều 3- Những xí nghiệp nói trên là:
- Nhà máy, xưởng, hầm mỏ,
- Đơn vị làm việc của các cơ quan vận tải như xe hoả, thuyền, ga ra,
- Đơn vị thương mại,
- Đồn điền, ấp trại dùng công nhân thường xuyên v.v...
Điều 4- tất cả nam nữ công nhân và nhân viên, không phân biệt người Việt Nam và người ngoại quốc, đã làm việc 3 tháng trong xí nghiệp đều có quyền bầu cử.
Những công nhân và nhân viên 18 tuổi trở lên mới có quyền ứng cử.
Giám đốc, quản đốc và những uỷ viên các Ban Giám đốc và quản đốc có quyền bầu cử, song không được ứng cử.
Những đại biểu Uỷ ban xí nghiệp mãn hạn có quyền ứng cử lại.
Điều 5- Số đại biểu Uỷ ban xí nghiệp ấn định như sau:
- 3 chính thức và hai dự khuyết ở những xí nghiệp có từ 25 đến 100 công nhân và nhân viên,
- 5 chính thức và 2 dự khuyết ở những xí nghiệp có từ 101 đến 500 công nhân và nhân viên,
- 7 chính thức và 3 dự khuyết ở những xí nghiệp có từ 501 công nhân và nhân viên trở lên.
Điều 6- Bất cứ lúc nào, những đại biểu Uỷ ban xí nghiệp hoặc toàn thể Uỷ ban xí nghiệp thiếu năng lực và tư cách cũng có thể bị bãi miễn do sự biểu quyết của quá nửa số người có quyền bầu cử.
Điều 7 Uỷ ban xí nghiệp có những nhiệm vụ dưới đây:
a) Về sản xuất và kinh doanh:
- Góp ý kiến và đề nghị với cơ quan giám đốc về việc tổ chức xí nghiệp, về việc đặt chương trình sản xuất và kinh doanh, tăng mức sản xuất và cải tiến kỹ thuật,
- Giúp Chính phủ trong việc theo dõi sự sử dụng tài chính của xí nghiệp.
b) Bảo vệ xí nghiệp trong thời kỳ kháng chiến:
Giúp cơ quan giám đốc:
- Tổ chức việc bảo vệ xí nghiệp, công nhân và nhân viên,
- Đề phòng nội gian, giữ bí mật cơ quan và bí mật sản xuất.
c) Về cải thiện sinh hoạt cho công nhân và nhân viên:
- Trông nom sự thi hành cho đúng chế độ tiền lương, cấp bậc và thang lương,
- Tổ chức và điều khiển đời sống chung về vật chất và tinh thần,
- Trông nom sự thi hành nội quy.
d) Về thưởng phạt:
- Giúp ý kiến cơ quan giám đốc về việc thưởng phạt.
Điều 8- Uỷ ban xí nghiệp được cử đại biểu đến họp cùng cơ quan Giám đốc khi nào có bàn đến những công việc có liên hệ đến những nhiệm vụ của Uỷ ban xí nghiệp mói trong sắc lệnh này.
Số đại biểu ấn định là:
- 1 người cho những Uỷ ban xí nghiệp có 3 đại biểu chính thức,
- 2 người cho những Uỷ ban xí nghiệp có 5 đại biểu chính thức,
- 3 người cho những Uỷ ban xí nghiệp có 7 đại biểu chính thức.
Điều 9- trong trường hợp cơ quan giám đốc không đồng ý kiến với Uỷ ban xí nghiệp, thì ý kiến của Uỷ ban xí nghiệp sẽ do cơ quan giám đốc đưa lên cấp có thẩm quyền quyết định.
Trong khi chờ đợi, quyết định của cơ quan giám đốc vẫn thi hành.
Điều 10- Công đoàn xí nghiệp có quyền gửi một đại diện đến dự các phiên họp của Uỷ ban xí nghiệp, để thảo luận, góp ý kiến nhưng không biểu quyết.
Điều 11- Sáu tháng một lần đại diện của cơ quan giám đốc phải cho Uỷ ban xí nghiệp biết tình hình hoạt động chung của xí nghiệp.
Điều 12- Thể lệ và cách thức bầu uỷ ban xí nghiệp và những chi tiết thi hành các điều khoản trên do Nghị định của Bộ trưởng Bộ Lao động ấn định.
Điều 13- Quyền cử uỷ ban xí nghiệp của công nhân ở các xí nghiệp tư nhân sẽ do sắc lệnh quy định sau.
Điều 14- Bộ trưởng Bộ Lao động chiểu sắc lệnh thi hành.
Hồ Chí Minh
(Đã ký)
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(1)
Văn bản quy định hết hiệu lực(1)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 118.SL.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái