Sắc lệnh 134 Sắc lệnh ấn định các khoản phụ cấp và quyền lợi cho các hội viên Hội đồng nhân dân và uỷ viên Uỷ ban hành chính các cấp
Số, ký hiệu | 134 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 24/07/1946 |
Ngày hiệu lực | 08/08/1946 |
Ngày đăng công báo | 17/08/1946 |
Nguồn thu nhập | Công báo số 33/1946; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch nước |
Chức danh | Bộ trưởng |
Người ký | Huỳnh Thúc Kháng |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
CHỦ TỊCH NƯỚC
Số:
134
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
24 tháng
7 năm
1946
|
SẮC LỆNH
Ấn định các khoản phụ cấp và quyền lợi cho các hội viên Hội đông Nhân dân và Ủy ban Hành chính các cấp
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu chi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng II năm 1945 và những Sắc lệnh bổ khuyết sau, tổ chức chính quyền nhân dân ở các cấp tỉnh, phủ, v.v...
Chiểu Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 và những Sắc lệnh bổ khuyết sau, tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã, thành phố và khu phố;
Theo đề nghị của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính,
Sau khi Ban thường trực Quốc hội và Hội đồng Chính phủ đã thoả hiệp,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ 1
Hội viên Hội đồng nhân dân Tỉnh, những khi vì việc phận sự phải đi ra ngoài địa hạt mình ở, sẽ được hưởng phụ cấp di chuyển theo thể lệ hiện hành và theo hạng nhì A.
Điều thứ 2
Các Uỷ viên Uỷ ban hành chính các cấp sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng nhất định như sau này:
Uỷ ban hành chính Kỳ |
Chủ tịch Phó Chủ tịch Thư ký Uỷ viên |
500 đồng 450 450 - 450 - |
U.B.H.C Tỉnh và Thành phố |
Chủ tịch Phó Chủ tịch Thư ký |
450 - 400 - 400 - |
U.B.H.C. Phủ, huyện, châu và thị xã |
Chủ tịch Phó Chủ tịch Thư ký |
350 - 300 - 300 - |
U.B.H.C Khu phố |
Chủ tịch Phó Chủ tịch Thư ký Uỷ viên |
200 - 150 - 150 - 150 - |
Điều thứ 3
Uỷ viên nào có gia đình (có vợ hoặc có từ 2 con trở lên)sẽ được hưởng thêm một khoản phụ cấp gia định bằng nửa khoản phụ cập nói Điều thứ 2.
Điều thứ 4
Các uỷ viên Uỷ ban hành chính các cấp, mỗi khi vì công việc phận sự phải đi ra ngoài địa hạt mình ở, sẽ được hưởng phụ cấp di chuyển theo thể lệ hiện hành và theo cách xếp đặt sau đây:
Uỷ viên Uỷ ban hành chính Kỳ |
Hạng nhất A |
Uỷ viên Uỷ ban hành chính tỉnh và thành phố |
Hạng nhất A |
Uỷ viên Uỷ ban hành chính Phủ, huyện, châu và thị xã |
Hạng nhất B |
Uỷ viên Uỷ ban hành chính Các khu phố |
Hạng nhì A |
Điều thứ 5
Tiền lộ phí của các hội viên Hội đồng nhân dân Tỉnh và Uỷ viên Uỷ ban hành chính các cấp sẽ được hoàn lại theo như giá hiện hành ở các địa phương. Nếu đi những đường có xe hoả, xe hơi, tầu thuỷ hoặc tầu bể, thì hội viên hay uỷ viên phải dùng lối giao thông ấy do giấy đi đường của Chính phủ cấp cho và theo thứ hạng sau này:
|
Xe hoả |
Xe hơi |
Tầu thuỷ |
Tầu bể |
Uỷ viên U.B.H.C Kỳ |
Hạng nhất |
Hạng nhất |
Hạng nhất |
Hạng nhất |
Uỷ viên U.B.H.C Tỉnh và thành phố |
- |
- |
- |
Hạng nhì |
Uỷ viên U.B.H.C Phủ, huyện, châu và thị xã |
Hạng nhì |
- |
- |
Hạng ba |
Uỷ viên U.B.H.C Khu phố |
Hạng nhì |
- |
- |
- |
Điều thứ 6
Thể lệ trên này sẽ áp dụng kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1946 cho các hội viên Hội đồng nhân dân và uỷ viên Uỷ ban hành chính. Những công chức được bầu vào Uỷ ban hành chính tạm vẫn được hưởng lương bổng và phụ cấp theo ngạch cũ. Nhưng nếu tổng số lương bổng và phụ cấp tỉnh như trên kèm số phụ cấp uỷ viên U.B.H.C nói ở Điều 2 và 3 Sắc lệnh này, công chức ấy được hưởng phụ cấp uỷ viên U.B.H.C và thôi không lĩnh lương cũ.
Một nghị định của Bộ trưởng Bộ Tài chính sẽ ấn định số lương bổng các công chức được bầu vào Uỷ ban hành chính.
Điều thứ 7
Những khoản chi về uỷ viên Uỷ ban hành chính thành phố và khu phố sẽ do ngân sách thành phố đài thu. Những khoản chi về uỷ viên Uỷ ban hành chính Kỳ, Tỉnh, huyện, châu và thị xã sẽ do ngân sách Kỳ đài thu.
Điều thứ 8
Các ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính chịu uỷ nhiệm thi hành Sắc lệnh này.
|
Huỳnh Thúc Kháng (Đã ký)
|
Chủ tịch nước | |||
Bộ trưởng | |||
(Đã ký) | |||
Huỳnh Thúc Kháng |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(2)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(2)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 134.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái