Sắc lệnh 147 Sắc lệnh tổ chức bậc học cơ bản
Số, ký hiệu | 147 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 10/08/1946 |
Ngày hiệu lực | 25/08/1946 |
Ngày đăng công báo | 24/08/1946 |
Nguồn thu nhập | Công báo số 34/1946; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà |
Chức danh | Bộ trưởng |
Người ký | Huỳnh Thúc Kháng |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Số:
147
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
10 tháng
8 năm
1946
|
SẮC LỆNH
Về tổ chức bậc học cơ bản
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu theo Sắc lệnh số 119 ngày 9-7-46 tổ chức Bộ Quốc gia giáo dục;
Chiểu theo Sắc lệnh số 44 ngày 10-10-45 thiết lập Hội đồng Cố vấn Học chính;
Chiểu theo Sắc lệnh số 146 ngày 10-8-46 tổ chức các bậc học trong toàn quốc;
Chiểu theo lời đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc gia giáo dục;
Sau khi đã trình Ban thường trực Quốc hội và Hội đồng Chính phủ đã thoả hiệp,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ 1
Bậc học cơ bản mục đích ban phát một cái học thức tối thiểu và có một cái giáo dục căn bản cho tất cả các trẻ em trai gái từ bảy tuổi trở lên.
Điều thứ 2
Bậc học cơ bản không phải trả học phí và bắt đầu từ năm 1950 sẽ là bậc học cưỡng bách. Sự cưỡng bách ấy sẽ tuỳ theo tình trạng kinh tế và xã hội trong nước mà thi hành dần làm nhiều thời kỳ theo thủ tục do nghị định Bộ trưởng Bộ Quốc gia giáo dục ấn định sau.
Điều thứ 3
Bậc học cơ bản sẽ dạy trong các trường cơ bản của Chính phủ hay của tư nhân hoặc đoàn thể mở ra. Những trường công do ngân sách xã, tỉnh hay kỳ đài thọ. Mỗi xã hay liên xã ít ra phải có một trường cơ bản đủ các lớp học.
Điều thứ 4
Những trường cơ bản của tư nhân hay đoàn thể mở phải theo thể lệ do Bộ Quốc gia giáo dục ấn định, và phải đặt dưới quyền kiểm soát của Chính phủ.
Điều thứ 5
Hạn học bậc cơ bản là 4 năm. Mỗi năm là một lớp. Các lớp gọi là: lớp nhất, lớp nhì, lớp ba, lớp tư. Học sinh không được học một lớp qua hai năm. Những lớp đặc biệt sẽ thu nhận các học sinh bất thường vì trí tuệ phát triển chậm chạp.
Điều thứ 6
Những môn dạy trong chương trình bậc học cơ bản chia ra làm hai phần: một phần giáo huấn và một phần dưỡng dục. Phần giáo huấn dạy trẻ em những điều thường thức cần thiết để chúng có một cái học vấn tối thiểu và gồm các môn này: tập đọc, tập viết, học tiếng, văn phạm, chính tả, tập làm văn, lịch sử Việt Nam, địa dư và đặc biệt địa dự Việt Nam, tính và đo lường, khoa học thường thức cùng ứng dụng của nó vào vệ sinh, nông phố và công nghệ, những điều sơ lược về môn học dụng cụ (lớp cao đẳng).
Phần dưỡng dục luyện cho trẻ em những tập quán tốt và làm phát triển những năng khiếu về tinh thần cùng thân thể của chúng, mục đích cho chúng được lĩnh thụ một nền giáo dục tổng quát. Phần này có các môn đức dục và công dân giáo dục, vẽ, thủ công, thể dục, hát, trò chơi và hoạt động thiếu nhi có hướng dẫn. ở các trường cơ bản nữ học, dạy thêm nữ công (gia chánh và dương nhi). Tất cả các môn học tập đều dạy bằng Việt ngữ.
Điều thứ 7
Chương trình chi tiết bậc học cơ bản và cách phân phối giờ dạy các môn ở từng lớp sẽ do Nghị định của Bộ trưởng Bộ Quốc gia Giáo dục ấn định.
Điều thứ 8
Học sinh xin vào các lớp cơ bản phải theo thể lệ hạn tuổi sau đây:
Lớp tư: từ 7 tuổi đến 10 tuổi Tuổi học tính đến ngày 31-12 năm xin vào học.
Lớp ba: từ 8 tuổi đến 11 tuổi
Lớp nhì: từ 9 tuổi đến 12 tuổi
Lớp nhất: từ 10 tuổi đến 13 tuổi
Trong thời kỳ chuyển tiếp, hạn tuổi có thể định rộng hơn do Nghị định của Bộ trưởng Bộ Quốc gia Giáo dục ấn định.
Điều thứ 9
Học hết bốn lớp cơ bản, học sinh sẽ thi tốt nghiệp giáo dục cơ bản sẽ do Bộ Quốc gia Giáo dục ấn định.
Điều thứ 10
Các lớp cơ bản con trai sẽ do nam giáo viên điều khiển, các lớp cơ bản con gái sẽ do nữ giáo viên trông nom trừ ra những trường hợp đặc biệt có thể dùng nữ giáo viên ở lớp dự bị và sơ đẳng trong một trường con trai.
Điều thứ 11
Các nam nữ giáo viên ở các trường cơ bản phải quá 18 tuổi. Hiệu trưởng một trường cơ bản phải ít ra là 21 tuổi ngoài các điều kiện chuyên môn do Bộ Quốc gia Giáo dục ấn định.
Điều thứ 12
Ông Bộ trưởng Bộ Quốc gia Giáo dục chiểu Sắc lệnh thi hành.
|
Huỳnh Thúc Kháng (Đã ký)
|
Bộ trưởng | |||
(Đã ký) | |||
Huỳnh Thúc Kháng |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(3)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 147.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái