Sắc lệnh 150 Sắc lệnh trong những vùng bị địch kiểm soát hoặc uy hiếp Hội đồng nhân dân số Hội đồng nhân dân còn lại là là quá nửa số đã định thì HĐND đó vẫn đủ thẩm quyền làm việc

Số, ký hiệu 150
Loại văn bản Sắc lệnh
Ngày ban hành 29/03/1948
Ngày hiệu lực 30/04/1975
Ngày đăng công báo
Nguồn thu nhập Hồ sơ số Q006-H00IA/LTQG;
Nghành
Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
Chức danh Chủ tịch Chính phủ
Người ký Hồ Chí Minh
Phạm vi Toàn quốc
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực toàn bộ
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Số: 150
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 1948

SẮC LỆNH

SỐ: 150/SL NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 1948

CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ

 

CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ

Chiểu sắc lệnh số 63 ngày 22-11-45 qui định các Hội đồng nhân dân;

Chiểu sắc lệnh số 77/SL ngày 21-12-1945 qui định các Hội đồng nhân dân thành phố,

Chiểu sắc lệnh số 22/A/NVPC ngày 18-2-1946 sửa đổi điều thứ 65 sắc lệnh số 63/SL ngày 22-11-1945,

Chiểu sắc lệnh số 68/SL ngày 14-5-1946 bổ khuyết các điều 43 và 45 trong sắc lệnh 77/AL ngày 21-12-1946,

Chiểu sắc lệnh số 117/SL ngày 2-7-1946 qui định việc triệu tập Hội đồng nhân dân,

Chiểu sắc lệnh số 3/NV/SL ngày 28-12-1946 tạm hoãn các cuộc tuyển cử vào Hội đồng nhân dân,

Chiểu sắc lệnh số 129/SL ngày 5 tháng 2 năm 1948 thêm 1 khoản vào điều 1 sắc lệnh số 3/NVSL ngày 28-12-1946,

Chiểu đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

Sau khi Hội đồng Chính phủ và ban Thường trực Quốc hội đã thoả thuận,

 

RA SẮC LỆNH:

Điều 1

Đặc biệt trong những vùng địch kiểm soát hoặc uy hiếp:

1- Trong một Hội đồng nhân dân khi số hội viên còn lại là quá nửa số đã định, thì Hội đồng nhân dân đó vẫn đủ thẩm quyền làm việc,

2- Nếu số hội viên Hội đồng nhân dân còn lại không được quá nửa số đã định thì có thể chỉ định thêm hội viên cho đủ quá nửa. Thủ tục chỉ định theo như sau:

- Cấp xã: các hội viên Hội đồng nhân dân còn lại (kể cả những hội viên là uỷ viên trong Uỷ ban kháng chiến hành chính) đề nghị lên huyện, huyện đề nghị lên tỉnh quyết định.

- Cấp tỉnh: các hội viên Hội đồng nhân dân còn lại (kể cả những hội viên là uỷ viên Uỷ ban kháng chiến hành chính) đề nghị lên liên khu, liên khu đề nghị lên Bộ Nội vụ quyết định.

3- Nơi nào chưa có Hội đồng nhân dân, thì có thể thành lập Hội đồng nhân dân theo lối chỉ định:

- Cấp xã: Uỷ ban kháng chiến hành chính đề nghị lên huyện, huyện lên tỉnh, tỉnh quyết định.

- Cấp tỉnh: Uỷ ban kháng chiến hành chính đề nghị lên liên khu, liên khu đề nghị lên Bộ Nội vụ, Bộ Nội vụ quyết định.

Điều 2

Bộ trưởng Bộ Nội vụ chiểu sắc lệnh thi hành.

 

 

 

 

 

Chủ tịch Chính phủ

(Đã ký)

 

Hồ Chí Minh

Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản hết hiệu lực(0)

Văn bản căn cứ(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực(0)

Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản dẫn chiếu(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản bị đình chỉ(0)

Văn bản liên quan khác(0)

Văn bản đình chỉ(0)

Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản được bổ sung(0)

Văn bản bổ sung(0)

Văn bản được sửa đổi(0)

Văn bản sửa đổi(0)

Ban hành:
08/09/1945
Hiệu lực:
23/09/1945
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
14/01/1946
Hiệu lực:
29/01/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
15/01/1946
Hiệu lực:
30/01/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
18/01/1946
Hiệu lực:
02/02/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
25/03/1948
Hiệu lực:
09/04/1948
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
25/03/1948
Hiệu lực:
10/04/1948
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
14/04/1948
Hiệu lực:
29/04/1948
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ

Chính phủ