Sắc lệnh 161 Sắc lệnh ấn định thể lệ phục chức các công chức bị bãi chức hay cách chức vì cớ chính trị
Số, ký hiệu | 161 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 23/08/1946 |
Ngày hiệu lực | 07/09/1946 |
Ngày đăng công báo | 07/09/1946 |
Nguồn thu nhập | Công báo số 36/1946; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch nước |
Chức danh | Bộ trưởng |
Người ký | Huỳnh Thúc Kháng |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
CHỦ TỊCH NƯỚC
Số:
161
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
23 tháng
8 năm
1946
|
SẮC LỆNH
Về ấn định thể lệ phục chức các công chức bị bãi chức hay cách chức vì cớ chính trị
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu chi quy tắc chung của các ngạch công chức;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội Vụ;
Sau khi đã hỏi ý kiến Ban thường trực Quốc hội;
Sau khi Hội đồng Chính phủ đã thoả hiệp;
RA SẮC LỆNH:
Điều 1: Những công chức Việt Nam, vì cớ chính trị, đã bị bãi chức và cách chức trước ngày 19-8-1945, có thể, nếu có đơn xin, được phục chức đúng ngạch cũ hoặc ở một ngạch tương đương như ngạch cũ đã bãi bỏ hay đã đủ người rồi.
Điều 2: Những đơn xin phục chức phải gửi đến Bộ trưởng có nhiệm vụ quản trị ngạch công chức sở quan, hay Chủ tịch Uỷ ban hành chính cấp kỳ (nếu công tác ở một ngạch thuộc kỳ).
Đơn ấy sẽ giao cho một Hội đồng xét, gồm có:
Bộ trưởng Bộ có nhiệm vụ quản trị ngạch
công chức sở quan, hay Chủ tịch Uỷ ban
hành chính cấp kỳ (nếu công chức ở một
ngạch thuộc kỳ) hoặc người đại diện ................ Chủ tịch
Một công chức đại diện Bộ Nội vụ .................. Hội viên
Một công chức đại diện Bộ Tư pháp ................ Hội viên
Một công chức cùng ngạch hay ở một ngạch
tương ứng với công chức có đơn xin phục chức,
do Tổng hội viên chức đề cử ............................ Hội viên
Chủ sự phòng viên chức................................... Thư ký
(không có quyền biểu quyết)
Hội đồng sẽ thiết lập do nghị định của cấp có quyền quản trị ngạch công chức sở quan (Bộ trưởng hay Chủ tịch Uỷ ban hành chính kỳ).
Hội đồng cần phải biểu quyết và nếu số phiếu hai bên ngang nhau, quyết nghị của Hội đồng sẽ theo biểu quyết của Chủ tịch.
Điều 3: Hội đồng nói trên có nhiệm vụ:
1) Xét xem công chức xin phục chức có thực đã bị bãi chức hay cách chức "vì có chính trị" không, và ngoài cớ chính trị đó, công chức có phạm gì khác nữa không. Hội đồng sẽ căn cứ vào hồ sơ và lời khai của những công chức hoặc tư nhân đã chứng kiến những việc đã sẩy ra trước kia có liên can mật thiết đến sự trừng phạt người đương sự.
2) Đề nghị cho công chức đó được xếp vào bậc nào trong ngạch cũ, hoặc một ngạch tương đương nếu ngạch cũ đã được bãi bỏ hay là đã đủ người rồi.
Một công chức đã bị bãi chức hay cách chức vì cớ chính trị có thể coi như là vẫn ở ngạch cũ và được thăng trật đều đều kể từ ngày thôi cho đến ngày được phục chức. Niên hạn để thăng từ bậc dưới lên bậc sẽ căn cứ vào niên hạn tối thiểu cho mỗi bậc định trong quy tắc chung, thêm một năm; đặc biệt, nếu công chức đó trước kia hay còn tập sự thì hạn tập sự vẫn chỉ kể là hai năm thôi.
Bậc tính như trên sẽ là bậc cao nhất mà công chức được phục chức có thể được xếp vào. Nhưng Hội đồng có quyền đề nghị xếp đặt vào một bậc mới, tuỳ từng trường hợp.
Điều 4: Bộ trưởng Bộ Quản trị ngạch công chức (hay Chủ tịch Uỷ ban hành chính cấp kỳ, đối với ngạch thuộc kỳ) nếu chuẩn ý đề nghị của Hội đồng kể trên, sẽ ra nghị định cho phục chức. Dự thảo nghị định đó phải được Bộ trưởng Tài chính hay cơ quan đại diện kiểm nhận trước.
Công chức được phục chức:
1) Chỉ được hưởng lương bổng kể từ ngày nhậm chức sau khi được tái bổ theo trất ấn định trong nghị định cho phục chức;
2) Về phương diện thâm niên, cũng chỉ được tính thâm niên trong trật mới kể từ ngày nhậm chức sau khi được tái bổ;
3) Về phương diện hưu bổng, có thể xin truy thường theo thể lệ sở hưu bổng, một số năm đã nghỉ việc, để được quyền hưởng hưu bổng khi đến tuổi về hưu.
Điều 5: Bộ trưởng các Bộ chịu trách thi hành Sắc lệnh này.
|
Huỳnh Thúc Kháng (Đã ký)
|
Chủ tịch nước | |||
Bộ trưởng | |||
(Đã ký) | |||
Huỳnh Thúc Kháng |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 161.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái