Sắc lệnh 19/SL Về việc tổ chức các toà án binh trong toàn cõi Việt nam (trừ các toà án binh tại mặt trận)
Số, ký hiệu | 19/SL |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 16/02/1947 |
Ngày hiệu lực | 03/03/1947 |
Ngày đăng công báo | |
Nguồn thu nhập | Công báo năm 46/1947; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà |
Chức danh | Chủ tịch Chính phủ |
Người ký | Hồ Chí Minh |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Số:
19/SL
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
16 tháng
2 năm
1947
|
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
SỐ 19 NGÀY 16 THÁNG 2 NĂM 1947
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ
Chiểu sắc lệnh số 34 ngày 25-3-46 tổ chức Bộ Quốc phòng,
Chiểu sắc lệnh số 71 ngày 23-5-46 ấn định Quy tắc Quân đội quốc gia Việt Nam);
Chiểu sắc lệnh số 163 ngày 23-8-46 tổ chức Toà án binh lâm thời;
Chiểu sắc lệnh số 4-SL ngày 28-12-46 về việc ân giảm;
Chiểu thông lệnh số 11-NV/ct ngày 26-12-46 về tổ chức và thẩm quyền các Toà án binh tại mặt trận,
Xét tình thế hiện thời,
Theo đề nghị của ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp;
Sau khi Hội đồng Chính phủ đã thoả hiệp;
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ 1
Trừ các Toà án Binh tại mặt trận tổ chức theo thông lệnh liên bộ số 11-NV/CT ngày 26-12-46, các Toà án binh trên toàn cõi Việt Nam tổ chức như sau.
Điều thứ 2
ở mỗi khu sẽ đặt một Toà án Binh ; Nhưng nếu xét cần Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thể ký nghị định lập thêm trong khu một hay nhiều Toà án Binh ở những nơi quân đội đóng.
Điều thứ 3
Mỗi Toà án Binh gồm có:
- 1 Chánh án và 2 hội thẩm ngồi xử,
- 1 Uỷ viên Chính phủ đứng buộc tội,
- 1 lục sự chép các điều tranh luận, giữ án từ và giấy má.
Chánh án là Khu trưởng hoặc một quân nhân từ cấp Trung đoàn trưởng trở lên do Khu trưởng đề cử và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chuẩn y.
Hội thẩm thứ nhất là một phẩm phán đệ nhị cấp ngạch Tư pháp do Giám đốc Tư pháp Khu đề cử và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chuẩn y.
Hội thẩm thứ hai là một quân nhân thuộc cấp chỉ huy do Khu trưởng đề cử và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chuẩn y.
Uỷ viên Chính phủ là chính trị viên Khu hoặc một quân nhân thuộc cấp chính trị viện Trung đoàn trở lên do Chính trị viên Khu đề cử và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chuẩn y.
Lục sự là một quân nhân do Khu trưởng chỉ định.
Đối với mỗi chức vụ kể trên, sẽ cử một nhân viên chính thức và một nhân viên sự khuyết thay nhân viên chính thức khi mắc bận.
Điều thứ 4
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thể uỷ cho Uỷ ban kháng chiến Khu quyền lập Toà án binh ở hậu phương, hoặc quyền chuẩn y việc cử các nhân viên hoặc cả hai quyền ấy.
Điều thứ 5
Toà án binh Khu có thẩm quyền xét xử những quân nhân phạm vào :
a) Một hay nhiều tội định ở hình luật chung, theo những hình phạt định ở trong ấy,
b) Một hay nhiều tội có tính cách nhà binh, định ở điều thứ 7 sắc lệnh số 165 ngày 23-8-46 theo những hình phạt định ở điều ấy.
Điều thứ 6
Uỷ viên Chính phủ ở Toà án Binh Khu giữ quyền công tố trong địa phận khu mình và nếu cần, kiêm công việc dự thẩm.
Cách làm việc của các toà án binh cũng theo những nguyên tắc định trong sắc lệnh số 163 ngày 23-8-46 tổ chức toà án binh lâm thời, từ điều thứ 8 trở đi.
Điều thứ 7
Nếu trong một vụ phạm pháp có cả quân nhân cả trường dân, việc ấy sẽ do Toà án Binh hoặc Toà án quân sự xét xử tuỳ theo trường hợp và tính cách việc phạm pháp.
Điều thứ 8
Nếu có sự tranh quyền giữa một toà án binh và một toà án quân sự, việc ấy sẽ giải quyết bởi một hội đồng phân định thẩm quyền. Hội đồng ấy gồm có :
- Chủ tịch Uỷ ban Kháng chiến khu Chủ tịch
- Chánh án toà án binh Khu Hội viên
Điều thứ 9
Trong trường hợp Khu trưởng kiêm hai chức vụ Chánh toà án binh Khu và Chủ tịch Uỷ ban Kháng chiến Khu thì Uỷ ban Kháng chiến sẽ đề cử một trong những hai uỷ viên kia trong Uỷ ban Kháng chiến. Khu làm Chủ tịch Hội đồng phân định thẩm quyền. Sự đề cử này phải được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chuẩn y.
Điều thứ 10
Các bản án của Toà án Binh Khu sẽ thi hành ngay, trừ những án tử hình. Nếu truyền án tử hình, Chánh án bắt buộc phải báo cho phạm nhân biết rằng y có quyền xin ân giảm.
Thủ tục về việc ân xá và ân giảm theo sắc lệnh số 4-SL ngày 28-12-46.
Điều thứ 11
Về phương tiện quản trị, Toà án binh khu thuộc quyền Uỷ ban Kháng chiến Khu ;
Về phương diện chuyên môn, các Toà án binh đều thuộc quyền Quân Pháp cục Bộ Quốc phòng.
Điều thứ 12
Các điều khoản trái với sắc lệnh này đều bãi bỏ.
Điều thứ 13
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp chiểu sắc lệnh thi hành.
Hồ Chí Minh
(Đã ký)
Chủ tịch Chính phủ | |||
(Đã ký) | |||
Hồ Chí Minh |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(4)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 19.SL.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái