Sắc lệnh 242 Sắc lệnh Bổ khuyết điều 2, chương thứ nhất của Sắc lệnh 20-SL, 16-02-1947 đặt ra hưu bổng thương binh và tiền tuất
Số, ký hiệu | 242 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 12/10/1948 |
Ngày hiệu lực | 27/10/1948 |
Ngày đăng công báo | |
Nguồn thu nhập | Hồ sơ số Q007-H00IA/LTQG; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch nước |
Chức danh | Chủ tịch Chính phủ |
Người ký | Hồ Chí Minh |
Phạm vi | |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
SẮC LỆNH
SỐ: 242 NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 1948
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-47 đặt ra "Hưu bổng thương tật" và "Tiền tuất cho than nhân tử sĩ";
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương binh và Cựu binh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Sau khi đã hỏi ý kiến Ban thường trực Quốc hội và sau khi Hội đồng Chính phủ đã thoả thuận;
RA SẮC LỆNH:
Điều 1
Điều 2, chương thứ nhất của sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-1947m nay bổ khuyết như sau:
"Những quân nhân thuộc các ngành Quân đội Quốc gia Việt Nam, nếu trong lúc tại ngũ, vì giao chiến với quân địch, vì thừa hành công vụ, vì tận tâm với một việc ích chung hoặc vì cứu một hay nhiều người mà bị thương tật thì gọi là Thương binh và được lương hưu thương tật".
Điều 2
Điều 3, chương thứ nhất của sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-1947, nay sửa đổi như sau:
"Lương hưu thương tật không tính theo hạng thâm niên của binh sĩ, chỉ căn cứ vào tật bệnh nặng hay nhẹ do Hội đồng Quân y Bộ Quốc phòng xét định.
Hiện nay số tiền lương hưu ba tháng một theo độ tật bệnh ấn định trong ba khoản dưới đây, áp dụng cho:
1- Binh và sĩ,
2- Uý và tá,
3- Tướng.
Bệnh tật xếp thành các độ (bắt đầu từ 5% đến 100%).
Các số tiền lương hưu sẽ do một nghị định của ông Bộ trưởng Bộ Thương binh và Cựu binh ấn định sau khi đã thoả thuận với ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tài chính".
Điều 3
Điều 5, chương thứ nhất của sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-1947, sửa đổi như sau:
"Những quân nhân bị thương tật từ 50% trở lên, nếu có con đủ điều kiện trong điều thứ 8 sau này, sẽ được lĩnh gia cấp bất cứ là được hưởng lương hưu vĩnh viễn hay tạm thời. Gia cấp cho mỗi xuất con, ba tháng một, sẽ do một nghị định của ông Bộ trưởng Bộ Thương binh và Cựu binh ấn định sau khi đã thoả thuận với ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tài chính."
Điều 4
Điều 6, chương thứ hai sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-1947, bổ khuyết như sau:
"Những quân nhân đã được hưởng hưu thương tật tạm thời trong một thời gian rồi vì thương tật cũ mà chết, sau khi được Bác sĩ khám nghiệm và chứng nhân, cũng được coi là Tử sĩ."
Điều 5
Điều 7, chương hai của sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-1947, nay sửa đổi như sau:
"Cha, mẹ, vợ, con cá Tử sĩ được cấp tiền tuất. Tiền tuất cho vợ,
con, cha, mẹ sẽ do một nghị định của ông Bộ trưởng Bộ Thương binh và Cựu binh ấn định sau khi thoả thuận cùng ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và ông Bộ trưởng Bộ Tài chính."
Điều 6
Điều 14, chương thứ ba của sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-1947, nay sửa đổi như sau:
"Việc chuẩn cấp sẽ do Bộ trưởng Bộ Thương binh và Cựu binh nghị định thoả thuận với Bộ trưởng Bộ Tài chính."
Điều 7
Điều 15, chương thứ ba của sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-1947 nay sửa đổi như sau:
"Một nghị định liên bộ Thương binh, Quốc phòng và Tài chính sẽ ấn định thể cách thi hành sắc lệnh này."
Điều 8
Điều 16, chương thứ ba của sắc lệnh số 20-SL ngày 16-2-1947 nay sửa đổi như sau:
"Các ông Bộ trưởng Bộ Thương binh và Cựu binh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tài chính chiểu sắc lệnh thi hành."
Điều 9
Lương Hưu thương tật hay tiền tuất cho thân nhân tử sĩ không thể đem nhượng bán hoặc khấu trừ, ngoài những trường hợp sau đây:
a) Nếu người hưởng lương hưu hay tiền tuất mắc nợ Chính phủ hoặc phải trả tiền ăn của người ấy, hoặc tiền thầy thuốc khám chữa và thuốc men thì chỉ có thể khấu trừ cữ mỗi ba tháng 1/4 (một phần tư) số tiền người ấy được lĩnh;
b) Nếu người ấy phải cấp dưỡng cho một thân nhân về hàng cha, mẹ, vợ, con, thì chỉ có thể khấu trừ ba tháng 1/4 số tiền người ấy lĩnh.
Hai số 1/4 và 1/4 trên này có thể cộng lại mà trừ một lần trong ba tháng.
Điều 10
Các ông Bộ trưởng Bộ Thương binh và Cựu binh, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính chiểu sắc lệnh thi hành.
Hồ Chí Minh
(Đã ký)
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 242.SL.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái