Sắc lệnh 45 Về việc quy định các cuộc lạc quyên, xổ số lấy tiền hay lấy đồ vật

Số, ký hiệu 45
Loại văn bản Sắc lệnh
Ngày ban hành 05/04/1946
Ngày hiệu lực 20/04/1946
Ngày đăng công báo 13/04/1946
Nguồn thu nhập Công báo số 15/1946;
Nghành
Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
Chức danh Chủ tịch Chính phủ
Người ký Hồ Chí Minh
Phạm vi Toàn quốc
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực toàn bộ
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Số: 45
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 5 tháng 4 năm 1946

SẮC LỆNH

Về quy định các cuộc lạc quyên, xổ số lấy tiền hay đồ vật

CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ DÂN CHỦ CỘNG HOÀ VIỆT NAM

Sau khi đã thoả hiệp với Hội đồng Chính phủ,

RA SẮC LỆNH:

Điều thứ 1: Các cuộc lạc quyên, xổ số lấy tiền hay lấy đồ vật đều cấm hẳn trừ khi được Chính phủ Trung ương cho phép.

Điều thứ 2: Đơn xin phép phải nói rõ thể lệ và mục đích cuộc lạc quyên hay xổ số lấy tiền, lấy đồ vật.

Nếu là lạc quyên thì phải nói rõ thời hạn đi quyên, các địa hạt để quyên, các sổ sách dùng vào việc quyền ấy.

Nếu là xổ số lấy tiền thì phải kê số vé phát hành, giá mỗi vé, số tiền dùng để phát cho các vé trúng, số tiền giữ lại để đạt mục đích, thời hạn bán vé, ngày mở số, nơi mở số.

Nếu là xổ số lấy đồ vật thì phải kê số vé phát hành, giá mỗi vé, các đồ vật tặng thưởng, đồ vật mua hay đi quyền, trị giá các đồ vật ấy, ngày giờ cùng nơi xổ số.

Các đơn xin phép lạc quyên hay xổ số lại phải kê rõ tên những người đứng tổ chức và có trách nhiệm kiểm soát cuộc lạc quyên hay xổ số.

Điều thứ 3: Đơn xin phép phải nộp tại Uỷ ban hành chính kỳ. Cơ quan này sẽ phát biểu ý kiến và đệ lên Bộ Nội vụ.

Bộ Nội vụ sau khi đã thoả hiệp với Tài chính sẽ ra nghị định cho phép.

Nghị định cho phép chỉ có giá trị cho 1 lần lạc quyên hay 1 lần xổ số nhất định, và sẽ nói rõ những điều kiện và chi tiết của cuộc lạc quyên hay xổ số ấy. Cuộc lạc quyên hay xổ số cũng chỉ có thể hoạt động trong thời kỳ do nghị định đã ấn định mà thôi.

Điều thứ 4: Những cuộc lạc quyên hoặc xổ số được phép, sẽ thi hành dưới quyền kiểm soát của Uỷ ban hành chính địa phương. Uỷ ban hành chính địa phương có quyền đòi xét các sổ sách hoặc cử người đại diện đến dự kiến các cuộc xổ số.

Điều thứ 5: Tiền thu được trong cuộc lạc quyên hay là tiền lãi thu được trong cuộc xổ số sẽ hoàn toàn chi dùng về mục đích đã nói rõ trong đơn xin và trong nghị định cho phép, và sẽ phải có giấy má sổ sách rõ ràng làm bằng. Một bản các giấy má sổ sách ấy và một tờ trình phải gửi lên U.B.H.C. tỉnh hoặc U.B.H.C. kỳ, hoặc Bộ Nội vụ tuỳ theo địa hạt lạc quyên hoặc bán vé.

Điều thứ 6: Ai làm trái Điều thứ nhất và Điều thứ năm Sắc lệnh này sẽ bị phạt từ 2 tháng đến 6 tháng tù và phạt tiền từ 2.000 đến 20.000 đồng hoặc chỉ bị một trong hai thứ phạt ấy. Ngoài ra, những tiền đã quyên được hay đã thu được trong cuộc xổ số trái phép sẽ phải hoàn lại cho những người đã quyên hay đã mua vé xổ số.

Nếu tái phạm sẽ có thể bị phạt gấp đôi: 12 tháng tù và 40.000 đồng hoặc chỉ một trong hai thứ.

Điều thứ 7: Ai quảng cáo hoặc góp tiền cho cuộc lạc quyên hay xổ số trái phép hoặc giúp cho cuộc lạc quyền hay xổ số ấy được dễ dàng bằng yết thị, thông cáo, biển ngữ hay bằng cách nào khác, sẽ bị phạt tù từ 15 ngày đến 3 tháng và phạt tiền từ 1.000 đồng đến 10.0000 hoặc chỉ bị một trong hai thứ phạt ấy.

Điều thứ 8: Ai bán hoặc ra lệnh bán vé xổ số quá giá tiền đã định, sẽ bị phạt tù từ 6 ngày đến 45 ngày và phạt tiền từ 500 đồng đến 5.000 đồng, hoặc chỉ bị một trong hai thứ phạt ấy. Ngoài ra, những số tiền lấy quá sẽ phải hoàn lại cho người mua vé.

Điều thứ 9: Các ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu uỷ nhiệm thi hành Sắc lệnh này.

 

Hồ Chí Minh

(Đã ký)

 

 

Chủ tịch Chính phủ

(Đã ký)

 

Hồ Chí Minh

Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản hết hiệu lực(0)

Văn bản căn cứ(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực(0)

Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản dẫn chiếu(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản bị đình chỉ(0)

Văn bản liên quan khác(0)

Văn bản đình chỉ(0)

Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản được bổ sung(0)

Văn bản bổ sung(0)

Văn bản được sửa đổi(0)

Văn bản sửa đổi(0)

Ban hành:
08/09/1945
Hiệu lực:
23/09/1945
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
14/01/1946
Hiệu lực:
29/01/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
15/01/1946
Hiệu lực:
30/01/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
18/01/1946
Hiệu lực:
02/02/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
29/03/1946
Hiệu lực:
13/04/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
29/03/1946
Hiệu lực:
13/04/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
03/04/1946
Hiệu lực:
18/04/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ
Ban hành:
05/04/1946
Hiệu lực:
20/04/1946
Tình trạng:
Hết hiệu lực toàn bộ

Chính phủ