Sắc lệnh 91 Về việc cho phép ông Đỗ Long Giang khai khẩn mỏ than đá giáp khẩu
Số, ký hiệu | 91 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Ngày ban hành | 30/05/1946 |
Ngày hiệu lực | 14/06/1946 |
Ngày đăng công báo | |
Nguồn thu nhập | Công báo số 27/1946; |
Nghành | |
Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà |
Chức danh | Chủ tịch Chính phủ |
Người ký | Hồ Chí Minh |
Phạm vi | Toàn quốc |
Thông tin áp dụng | |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực toàn bộ |
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Số:
91
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
30 tháng
5 năm
1946
|
SẮC LỆNH
Số 91 ngày 30 tháng 5 năm 1946
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
- Chiểu những luật lệ hiện hành về khai mỏ;
- Chiểu đơn xin của ông Do Long Giang, Chủ mỏ, gửi ngày 11 tháng giêng năm 1946;
- Chiểu theo lời đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc dân kinh tế;
- Sau khi Hội đồng Chính phủ thoả thuận;
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ nhất
Ông Đỗ Long Giang, Chủ mỏ, ngụ ở số 51 phó Lê Thái Tổ, Hà Nội, được hưởng đặc quyền tìm mỏ và khai khẩn than đá trong một khu đất lấy tên là Giáp khẩu, hình chữ nhất, giáp giới có:
Những đường kinh tuyến - 116g3640 và - 116g4000
và những đường vĩ tuyến - 23g3000 và - 23g3251
(Bản đồ Đông Dương, tờ Hải Phòng số 50)
Diện tích khu này là 900 mẫu tây (hectares).
Trong khu đó phải trữ ra những ngượng địa đặt ra từ trước, nhất là mỏ (Antonin) của Sở than A-Long và Đồng Đăng và những khu mỏ thuộc d dịa phận Sở than Hòn Gay (S.F.C.T). Quyền lợi có từ trước của những nhượng địa phải được tôn trọng. Các điều kiện mà ông Đỗ Long Giang phải theo đều định trong tờ phụ bản đính theo sắc lệnh này.
Điều thứ hai
Ông Bộ trưởng Bộ Quốc dân Kinh tế và ông Bộ trưởng Bộ Xã hội có nhiệm vụ thi hành Sắc lệnh này.
PHỤ BẢN
Đính theo sắc lệnh số 91 ngày 30 tháng 5 năm 1946
Ông Đỗ Long Giang phải theo các điều kiện sau này trong khi tìm và khia thác than đá ở mỏ "Giáp khẩu":
I- Ông Đỗ Long Giang phải theo dung các luật lệ về mỏ hiện hành trong nước Việt Nam.
II- Ông Đỗ Long Giang phải giả cho công quỹ hai thứ tiền đặc biệt sau này:
1- Trong ba tháng sau ngày nhận được giấy phép này, một mốn tiền là chín nghìn đồng bạc (9.000đ00) giả ngay một lúc;
2- Hai đồng bạc (2đ00) một tấn than trả vào hồi đầu năm dương lịch tuỳ theo số than đá sản xuất được trong năm trước.
Hai thứ tiền này đánh thêm vào các thứ thuế khác đã đặt ra theo luật lệ mở vẫn thi hành, và số 2đ00 một tấn than có thể sửa đổi lại theo lời đề nghị của Bộ trởng Bộ Quốc dân kinh tế.
III- Ông Đỗ Long Giang phải sản xuất hàng năm ít nhất hia vạn tấn than. Nếu không sản xuất được tới số than nói trên thì ông Đỗ Long Giang cũng phải trả tiền tỷ lệ theo số ấy.
IV- Ông Đỗ Long Giang phải bắt đầu khai thác ngay sau khi nhận được giấy phép. Nếu bốn tháng sau khi nhận được giấy phép ông chưa khai thác thời giấy phép này sẽ huỷ bỏ đi và ông sẽ mất 9.000đ00 nói ở đoạn II trên.
V- Ông Đỗ Long Giang được quyền khai thác trong ba mươi (30) năm. Hết hạn ba mươi năm ấy Chính phủ có thể cho phép ông Đỗ Long Giang lưu trưng một hạn khác với những điều kiện mới sẽ định sau.
VI- Song lẽ trong thời hạn ba mươi năm này nếu có những việc cần thiết cho quốc gia về mặt quân sự hoặc kinh tế, Chính phủ giữ quyền sửa đổi hay bổ sung sắc lệnh số 91 ngày 30 tháng 5 năm 1946. Nếu vì lẽ quân sự thì ông Đỗ Long Giang sẽ không được đòi bồi thường gì, nhưng sẽ được báo trước ít nhất là sáu tháng. Nếu vì lẽ kinh tế thời Chính phủ sẽ bồi thường cho ông Đỗ Long Giang các phí tổn về công cuộc kiến thiết Mỏ "Giáp Khẩu" theo thời giá lúc báy giờ.
VII- Chính phủ giữ quyền kiểm soát cả sự sản xuất lẫn sự bán than. Ngoài chương trình của Chính phủ về việc tiếp tế than ra mà ông Đỗ Long Giang phải tuân theo, ông Đỗ Long Giang được tự do bán than trong nội địa nước Việt Nam. Nhưng về việc xuất cảng than ra ngoại quốc thì ông Đỗ Long Giang phải được phép riêng của Chính phủ trước khi điều đình với người mua và trước khi cho tải than đi.
VIII- Ông Đỗ Long Giang còn phải tuân theo cả các luật lệ về lao động./.
|
Hồ Chí Minh (Đã ký)
|
Chủ tịch Chính phủ | |||
(Đã ký) | |||
Hồ Chí Minh |
Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hiện thời(1)
Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)
Văn bản hết hiệu lực(0)
Văn bản căn cứ(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực(0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản dẫn chiếu(0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)
Văn bản bị đình chỉ(0)
Văn bản liên quan khác(0)
Văn bản đình chỉ(0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản đình chỉ 1 phần(0)
Văn bản được bổ sung(0)
Văn bản bổ sung(0)
Văn bản được sửa đổi(0)
Văn bản sửa đổi(0)
- 91.doc - Tải về
Thời gian ban hành
Cơ quan ban hành
Loại văn bản
- Quyết định
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- Thông báo
- Nghị định
- Chương trình
- Pháp lệnh
- Luật
- Văn bản liên quan
- Văn bản khác
- Sắc lệnh
- Văn bản hợp nhất
- Nghị quyết liên tịch
- Công văn
- Bộ luật
- Lệnh
- Thông tư liên bộ
- Hiến pháp
- Hiệp định
- Sắc luật
- Công điện
- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hướng dẫn
- Quy chế
- Quy định
Chính phủ
Bộ ngành
- Bộ Công an
- Bộ Công thương
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tư pháp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Bộ Xây dựng
- Bộ Y tế
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng Chính phủ
- Kiểm toán Nhà nước
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Địa phương
- Hà Nội
- TP HCM
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái