Thông tư liên tịch 29-LB/TC/NT Về việc bàn giao ngành muối ở Bộ Tài chính sang Bộ Nội thương

Số, ký hiệu 29-LB/TC/NT
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Ngày ban hành 23/07/1959
Ngày hiệu lực 23/07/1959
Ngày đăng công báo
Nguồn thu nhập
Nghành Cục Chế biến Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối Tài chính
Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Bộ Tài Chính
Chức danh Thứ trưởng
Người ký Trịnh Văn Bính
Phạm vi Thứ trưởng
Thông tin áp dụng Phạm vi
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NỘI THƯƠNG
Số: 29-LB/TC/NT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Toàn quốc, ngày 23 tháng 7 năm 1959

THÔNG TƯ

Về việc bàn giao ngành muối ở Bộ Tài chính sang Bộ Nội thương

________________________

Căn cứ vào Quyết định số 261-TTg ngày 06 tháng 7 năm 1959 của Thủ tướng Chính phủ, Liên Bộ Tài chính - Nội thương quy định dưới đây chi tiết việc bàn giao:

1. Công tác quản lý muối (trước đây do các cơ quan muối thuộc ngành tài chính phụ trách) sang cho các cơ quan muối thuộc ngành nội thương phụ trách.

2. Công tác thu thuế muối (trước đây do các cơ quan muối thuộc ngành tài chính phụ trách) sang cho các cơ quan thuế vụ thuộc ngành tài chính phụ trách.

I. NGUYÊN TẮC BÀN GIAO

1. Ủy ban hành chính chịu trách nhiệm chủ trì việc bàn giao.

2. Việc bàn giao sẽ tiến hành trên cơ sở.

a) Nhiệm vụ thu thuế muối do ngành lương thực bán ra thị trường thuộc cơ quan thuế vụ; nhiệm vụ và thực hiện chính sách quản lý muối thuộc cơ quan muối.

b) Cơ quan muối vẫn theo hệ thống tổ chức cũ từ Sở muối Trung ương đến Chi sở, phòng và trạm muối ở địa phương.

3. Sau khi bàn giao các Chi sở, phòng và trạm muối sẽ tiếp tục hoạt động với những nhiệm vụ và chức trách cũ (trừ phần thu thuế muối bán ra thị trường chuyển sang thuế vụ) cho đến khi có quyết định mới của Bộ Nội thương.

II. NỘI DUNG BÀN GIAO CỤ THỂ

a) Chi sở hay phòng muối sẽ bàn giao phần thuế sang cơ quan thuế vụ:

- Nhiệm vụ thu thuế bao gồm việc lập kế hoạch thuế hàng quý và hàng tháng, đôn đốc việc nộp thuế, kế toán và thống kê số thuế đã thu được.

- Tình hình thu thuế 6 tháng đầu năm và kế hoạch thu thuế quý III-1959.

- Tình hình giao nhận muối, thu nộp thuế.

- Tất cả những hồ sơ tài liệu sổ sách kế toán liên quan đến phần thu thuế.

(Chú ý không bàn giao cán bộ phụ trách về thu thuế sang cơ quan thuế vụ).

Sau khi bàn giao cơ quan thuế vụ và cơ quan muối cần phối hợp chặt chẽ để đôn đốc việc nộp thuế cho  đúng kỳ hạn.

b) Về nhiệm vụ quản lý muối, Chi sở hay phòng muối lập một báo cáo kiểm điểm toàn bộ công tác gồm:

- Nhiệm vụ chức trách (trừ phần thu thuế muối chuyển sang cơ quan thuế vụ). Chú ý cơ quan muối tiếp tục làm nhiệm vụ quản lý chống lậu ở vùng đồng muối.

- Tổ chức cán bộ của Chi sở, phòng muối và các trạm.

- Tài liệu hồ sơ, sổ sách kế toán có liên quan đến kinh doanh (chú ý khóa sổ kế toán ngày 31-7-1959).

- Các vấn đề tồn tại cần tiếp tục giải quyết để Ủy ban hành chính tỉnh dùng làm căn cứ nhận định tình hình có chủ trương giải quyết các vấn đề tồn tại và giao nhiệm vụ cho tổ chức mới.

III. THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN BÀN GIAO

Việc bàn giao sẽ tiến hành dưới sự chỉ đạo của Ủy ban hành chính tỉnh. Biên bản bàn giao sẽ làm thành 7 bản có chữ ký của Ủy ban hành chính, Chi sở hay phòng muối, Ty Tài chính, cơ quan thuế vụ.

1 Bản lưu tại Ủy ban hành chính.

1 Bản lưu tại Chi sở hay phòng muối tỉnh

1 Bản lưu tại Chi sở Thuế vụ

1 Bản lưu tại Ty Tài chính

1 Bản gửi Bộ Tài Chính (Văn phòng)

1 Bản lưu tại Bộ Nội thương (Sở muối Trung ương )

1 Bản lưu tại Chi nhánh Ngân hàng Quốc gia

Thời gian bàn giao: Đến 31-7-1959 thì hoàn thành để sang ngày 01-8-1959 thì cơ quan muối sẽ hoạt động với danh nghĩa là thuộc ngành nội thương.

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính
Thứ trưởng

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Nội thương
Thứ trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

  

Trịnh Văn Bính

Đang cập nhật

Văn bản được HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản HD, QĐ chi tiết(0)

Văn bản hết hiệu lực(0)

Văn bản căn cứ(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực(0)

Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản dẫn chiếu(0)

Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần(0)

Văn bản bị đình chỉ(0)

Văn bản liên quan khác(0)

Văn bản đình chỉ(0)

Văn bản bị đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản đình chỉ 1 phần(0)

Văn bản được bổ sung(0)

Văn bản bổ sung(0)

Văn bản được sửa đổi(0)

Văn bản sửa đổi(0)

Ban hành:
22/08/1956
Hiệu lực:
06/09/1956
Tình trạng:
Còn hiệu lực
Ban hành:
14/08/1957
Hiệu lực:
14/08/1957
Tình trạng:
Còn hiệu lực

Chính phủ