Danh sách phẫu thuật
Tra theo bảng chữ cái
C
- Can thiệp mạch ngoại vi
- Chọc ối làm xét nghiệm tế bào
- Chụp cộng hưởng từ các bó sợi thần kinh (tractography) hay Chụp Cộng hưởng từ khuếch tán sức căng (DTI - Diffusion Tensor Imaging)
- Chụp MRI các tạng và vùng chậu
- Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành
- Chụp cộng hưởng từ (MRI) xương khớp
- Chụp OCT bán phần sau nhãn cầu
- Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp tầm soát u
- Chụp cộng hưởng từ tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u)
- Chụp CT mạch vành
- Chọc dò tủy sống
- Chụp cộng hưởng từ MRI sọ não
- Chụp cộng hưởng từ (MRI)
- Chọc hút kim nhỏ FNA hạch, tuyến giáp
D
- Đặt kim dây định vị tổn thương tuyến vú dưới hướng dẫn của x quang vú
- Định lượng Cyfra 21- 2
- Điện tim gắng sức
- Định lượng p2PSA
- Đo đa ký hô hấp
- Định lượng PAPP-A
- Định lượng yếu tố kháng tân tạo mạch máu
- Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen)
- Định nhóm máu hệ ABO/Rh (D) trên máy tự động thuật chẩn đoán
- Đo phân suất dự trữ lưu lượng vành (FFR)
- Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) ức chế tiêu sợi huyết (ROTEM-APTEM
- Đo tốc độ dẫn truyền (vận động, cảm giác) của thần kinh ngoại vi bằng điện cơ
- Đo đa ký giấc ngủ
- Đo điện thế kích thích bằng điện cơ
- Đo áp lực động mạch xâm nhập liên tục ≤ 8 giờ
- Đo dung tích toàn phổi
- Đo thính lực đơn âm và đo nhĩ lượng
- Định lượng 25OH Vitamin D (D3)
G
Trở về đầu trangH
Trở về đầu trangI
Trở về đầu trangL
Trở về đầu trangN
- Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng dải tần hẹp (NBI)
- Nội soi siêu âm đường tiêu hóa trên kết hợp với chọc hút tế bào
- Nội soi chẩn đoán buồng tử cung và sinh thiết
- Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chảy máu tiêu hóa cao
- Nghiêm pháp bàn nghiêng
- Nội soi ống mềm phế quản, sinh thiết xuyên thành phế quản
- Nội soi ruột non bóng đơn
- Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (75g Glucose) 3 mẫu cho người bệnh thai nghén
- Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ
- Nội soi tiêu hóa
- Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng kết hợp sinh thiết
- Nội soi đại trực tràng có thể sinh thiết
- Nội soi ruột non bằng viên nang
- Nội soi phế quản dưới gây mê
- Nhuộm hóa mô miễn dịch cho mỗi một dấu ấn
- Nội soi thanh quản - hạ họng đánh giá và sinh thiết u
P
Trở về đầu trangS
- Siêu âm tim cản âm
- Siêu âm tim, màng tim qua thành ngực
- Siêu âm tim 4D
- Sàng lọc sơ sinh mở rộng
- Soi buồng tử cung với dung dịch Sorbitol 3%
- Siêu âm tim gắng sức
- Siêu âm vú 3D
- Sinh thiết thận ghép sau ghép thận dưới hướng dẫn của siêu âm
- Sinh thiết da, niêm mạc
- Siêu âm trong lòng mạch vành (IVUS)
- Sinh thiết gan bằng kim/ dụng cụ sinh thiết dưới siêu âm
- Siêu âm nội soi dạ dày, thực quản
- Siêu âm đàn hồi mô
- Sinh thiết vú
T
- Tầm soát hen
- Test áp bì (Patch test) đặc hiệu với mỹ phẩm
- Trao đổi oxy qua màng tế bào (ECMO)
- Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các dị nguyên sữa
- Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các dị nguyên hô hấp
- Test thở C14O2 tìm H.Pylori
- Tầm soát bệnh lý tự miễn
- Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các loại thuốc
X
- Xét nghiệm lấy máu gót chân
- Xét nghiệm Triple test
- Xét nghiệm Double test
- Xạ hình thận
- X - quang phổi
- Xạ hình xương toàn thân
- Xét nghiệm HPV genotype Real-time PCR
- Xạ hình tuyến giáp